Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2022

Help Make Muni Safe for Everyone

Help Make Muni Safe for Everyone By Mariana Maguire New Muni “no harassment” symbol The safety of our customers and staff is a top priority for the SFMTA. That is why we are launching MuniSafe – a campaign to increase reporting of gender-based harassment through recently expanded incident reporting options. If you experience or witness an incident, help us make MuniSafe by reporting it using the Muni Feedback form at SFMTA.com/MuniFeedback, the 311 mobile app or by calling 311. Non-English speakers should call 311 for language-assisted reporting. Gender-based harassment takes many forms, affects many people and is absolutely not tolerated on Muni. Survivors should report incidents to the San Francisco Police Department if they feel comfortable doing so. By also reporting incidents directly to the SFMTA, you will help us track events that occur in our system so we can build better safety responses and direct resources to reduce gender-based harassment. New car cards that will be

Muni Color Schemes Through the Years

Muni Color Schemes Through the Years By Jeremy Menzies Over the 110-year history of the SF Municipal Railway, our transit vehicles have been painted in six main color schemes (known as “liveries”). Here’s a short look at those paint jobs, from the oldest streetcars to our newest buses.  The timelines of these liveries overlapped and old colors were not always phased out even after a new color was introduced.  Not included here are the many colors of cable cars , historic vehicles , variations on the main colors, or any special paint jobs used. The Original Grey and Red: 1912-1939 When Muni started in 1912, vehicle paint colors were used to distinguish one transit service from another. Muni’s very first streetcars were painted grey with red windows and roof. Gold was used for lettering, vehicle numbers, and decorative lines. This combination gave the cars a simple yet elegant look. Seen here at Green Division rail yard around 1980, Streetcar 1 was built in San Francisco in 19

Bài tập về động từ khuyết thiếu (Modal Verb) từ cơ bản đến nâng cao

Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) là cấu trúc quan trọng thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh . Tuy nhiên nhiều người lại gặp khó khăn khi sử dụng chúng. Vậy nên IELTS Vietop gửi bạn một số bài tập về động từ khuyết thiếu nhằm củng cố kiến thức. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Cấu trúc  Thể câu Công thức  Khẳng định  S + modal verb + V (nguyên thể) Phủ định  S + modal verb + not + V (nguyên thể) Nghi vấn (Wh_) + modal verb + S + V (nguyên thể) Bị động  S + modal verb + be + Vp2V E.g.: You should play sports regularly. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên)          Can I help you? (Tôi có thể giúp ngài được không?)         Might I go out? (Tôi có thể ra ngoài được không?) Phân biệt các động từ khuyết thiếu thường gặp  Modal verb Ý nghĩa Ví dụ  must  Nghĩa vụ bắt buộcKết quả logic/chắc chắn  He must go to school on time. (Anh ta phải đi học đúng giờ) mustn’t Ngăn cấm  You mustn’t use your phone in class. (Bạn không được sử dụng điện thoại

Bài tập về động từ khuyết thiếu (Modal Verb) từ cơ bản đến nâng cao

Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) là cấu trúc quan trọng thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh . Tuy nhiên nhiều người lại gặp khó khăn khi sử dụng chúng. Vậy nên IELTS Vietop gửi bạn một số bài tập về động từ khuyết thiếu nhằm củng cố kiến thức. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Cấu trúc  Thể câu Công thức  Khẳng định  S + modal verb + V (nguyên thể) Phủ định  S + modal verb + not + V (nguyên thể) Nghi vấn (Wh_) + modal verb + S + V (nguyên thể) Bị động  S + modal verb + be + Vp2V E.g.: You should play sports regularly. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên)          Can I help you? (Tôi có thể giúp ngài được không?)         Might I go out? (Tôi có thể ra ngoài được không?) Phân biệt các động từ khuyết thiếu thường gặp  Modal verb Ý nghĩa Ví dụ  must  Nghĩa vụ bắt buộcKết quả logic/chắc chắn  He must go to school on time. (Anh ta phải đi học đúng giờ) mustn’t Ngăn cấm  You mustn’t use your phone in class. (Bạn không được sử dụng điện thoại

Tổng hợp Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Cấu trúc đảo ngữ là cấu trúc khó, thường xuất hiện trong bài thi tiếng Anh, đặc biệt là TOEIC hoặc IELTS . Vậy nên nhiều người gặp khó khăn khi sử dụng nó. Vậy nên Luyện thi IELTS Vietop gửi tới các bạn một số bài tập đảo ngữ để nắm vững hơn kiến thức này.  Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (thường mang nghĩa phủ định) Công thức:  Never/Rarely/Seldom/Hardly/Little + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (nguyên thể) E.g.: John seldom plays sports = Seldom does John play sports. (John hiếm khi chơi thể thao) Đảo ngữ với No/ Not any Công thức:  No + N+ trợ động từ + S+ verb (nguyên thể)  Not any + N + trợ động từ + S + Verb (nguyên thể) E.g.: I won’t lend you any books. (Tôi sẽ không cho bạn mượn quyển sách nào nữa) = No books will I lend you = Not any books will I lend you.   Đảo ngữ với cụm từ chứa “no” Công thức:  Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + Verb (nguyên thể)  * Một số cụm từ chứa No At no time

Tổng hợp Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Cấu trúc đảo ngữ là cấu trúc khó, thường xuất hiện trong bài thi tiếng Anh, đặc biệt là TOEIC hoặc IELTS . Vậy nên nhiều người gặp khó khăn khi sử dụng nó. Vậy nên Luyện thi IELTS Vietop gửi tới các bạn một số bài tập đảo ngữ để nắm vững hơn kiến thức này.  Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (thường mang nghĩa phủ định) Công thức:  Never/Rarely/Seldom/Hardly/Little + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (nguyên thể) E.g.: John seldom plays sports = Seldom does John play sports. (John hiếm khi chơi thể thao) Đảo ngữ với No/ Not any Công thức:  No + N+ trợ động từ + S+ verb (nguyên thể)  Not any + N + trợ động từ + S + Verb (nguyên thể) E.g.: I won’t lend you any books. (Tôi sẽ không cho bạn mượn quyển sách nào nữa) = No books will I lend you = Not any books will I lend you.   Đảo ngữ với cụm từ chứa “no” Công thức:  Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + Verb (nguyên thể)  * Một số cụm từ chứa No At no time

Câu tường thuật đặc biệt: Lý thuyết và Bài tập vận dụng

Để có thể chinh phục được thành công IELTS, các bạn học tiếng Anh cần xây dựng một nền tảng vững chắc về ngữ pháp. Trong đó, câu tường thuật (Reported Speech) luôn là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong IELTS nói riêng và giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật đặc biệt cùng với một số dạng bài tập liên quan nhé! Định nghĩa về câu tường thuật Trong tiếng Anh, câu tường thuật, hay là câu trần thuật có tên gọi là Reported Speech . Dạng câu tường thuật thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại hằng ngày hoặc trong các bài phát biểu để thuật lại một hành động, một lời nói của bất kỳ cá nhân nào đó. Hiểu dễ hơn, câu tường thuật là gián tiếp trình bày lại sự việc . Ví dụ như bạn muốn kể cho anh A biết về câu nói của anh B thì đó chính là câu tường thuật. Câu tường thuật thường được ứng dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và là một trong những cách để đạt điểm cao trong kỹ