Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2022

Cấu trúc Offer: cách sử dụng, ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng

Không chỉ là nhằm đưa ra lời mời, lời đề nghị, cấu trúc Offer còn mang nhiều ý nghĩa khác như chào hàng hay sự trả giá, sự khuyến mãi,… Trong bài viết dưới đây, Vietop xin giới thiệu đến các bạn phần tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cách sử dụng cấu trúc Offer trong tiếng Anh, đi cùng với những ví dụ và bài tập cụ thể. Định nghĩa Trong tiếng Anh, Offer /ˈɒfə/ có thể là: Động từ: hành động trả giá, cung cấp, đề nghị, mời hay tặng cái gì đó. E.g.: Hầu hết các trường cao đẳng đào tạo thêm đều cung cấp các khóa học A-level. (Hầu hết các trường cao đẳng đào tạo thêm đều cung cấp các khóa học A-level.) Danh từ: lời mời, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, lời mời chào hàng, sự trả giá, sự khuyến mãi. E.g.: This offer is available for a limited period only. (Ưu đãi này chỉ có sẵn trong một thời gian giới hạn.) Các cấu trúc Offer Cấu trúc Offer dạng động từ S+ offer + somebody + something S+ offer + something + to + somebody Ta dùng cấu trúc này với mục đích mời ch

Cấu trúc Offer: cách sử dụng, ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng

Không chỉ là nhằm đưa ra lời mời, lời đề nghị, cấu trúc Offer còn mang nhiều ý nghĩa khác như chào hàng hay sự trả giá, sự khuyến mãi,… Trong bài viết dưới đây, Vietop xin giới thiệu đến các bạn phần tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cách sử dụng cấu trúc Offer trong tiếng Anh, đi cùng với những ví dụ và bài tập cụ thể. Định nghĩa Trong tiếng Anh, Offer /ˈɒfə/ có thể là: Động từ: hành động trả giá, cung cấp, đề nghị, mời hay tặng cái gì đó. E.g.: Hầu hết các trường cao đẳng đào tạo thêm đều cung cấp các khóa học A-level. (Hầu hết các trường cao đẳng đào tạo thêm đều cung cấp các khóa học A-level.) Danh từ: lời mời, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, lời mời chào hàng, sự trả giá, sự khuyến mãi. E.g.: This offer is available for a limited period only. (Ưu đãi này chỉ có sẵn trong một thời gian giới hạn.) Các cấu trúc Offer Cấu trúc Offer dạng động từ S+ offer + somebody + something S+ offer + something + to + somebody Ta dùng cấu trúc này với mục đích mời ch

Tổng hợp về cấu trúc Not Until và Only When trong tiếng Anh

Mặc dù hay xuất hiện trong các bài thi, kiểm tra và được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày, Not until và Only when là hai trong số các dạng cấu trúc ngữ pháp đảo ngữ được xem là khá “khó ăn” đối với các bạn khi học và sử dụng tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, Vietop mời các bạn tham khảo qua phần tổng hợp kiến thức về cấu trúc Not Until và Only When này để có thể nắm chắc cách sử dụng chúng hơn nhé! Định nghĩa  Trong tiếng Anh, Until là giới từ mang nghĩa “ cho đến khi ” hoặc “ đến bây giờ ”. Cấu trúc Not until vì thế mang nghĩa là “ mãi cho đến khi ”.  E.g.: It was not until yesterday that she finished her exercises. (Mãi đến hôm qua thì cô ta mới làm xong bài tập.) Trong khi đó, Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”. E.g.: It was only when he finally drifted off to sleep that the headaches eased. (Chỉ khi cuối cùng anh cũng chìm vào giấc ngủ thì cơn đau đầu mới dịu đi.) Cấu trúc Not until Trong tiếng Anh, Not until thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề ch

Tổng hợp về các cấu trúc đảo ngữ với Only kèm bài tập vận dụng

Mặc dù là một phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng, các cấu trúc đảo ngữ với từ Only vẫn còn hay khiến một số bạn nhầm lẫn khi sử dụng. Với bài viết hôm nay, Vietop xin giới thiệu đến các bạn những cấu trúc đảo ngữ với Only thường gặp nhất. Tổng quát Trong tiếng Anh, các cấu trúc ngữ pháp với Only có công thức chung như sau: Cụm từ với “Only” + trợ động từ + S + V Trợ động từ Đi cùng với Only ta sẽ có các trợ động từ (auxiliary verbs), nghĩa là các các động từ sẽ “hỗ trợ” Only để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động, etc. Bởi vì ta đang dùng cấu trúc đảo ngữ nên các cụm từ Only luôn đứng trước trợ động từ trong câu, sau đó mới tới chủ ngữ. Only then Ta sử dụng Only then với nghĩa “chỉ khi đó” hay “chỉ đến lúc đó thì”. E.g.: I heard an ambulance in the distance. Only then did I realize there’d been an accident. (Tôi nghe thấy có tiếng xe cứu thương ở đằng xa. Chỉ sau đó tôi mới biết có một vụ tai nạn đã xảy ra.) Only then can we speak of them

Tổng hợp về các cấu trúc đảo ngữ với Only kèm bài tập vận dụng

Mặc dù là một phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng, các cấu trúc đảo ngữ với từ Only vẫn còn hay khiến một số bạn nhầm lẫn khi sử dụng. Với bài viết hôm nay, Vietop xin giới thiệu đến các bạn những cấu trúc đảo ngữ với Only thường gặp nhất. Tổng quát Trong tiếng Anh, các cấu trúc ngữ pháp với Only có công thức chung như sau: Cụm từ với “Only” + trợ động từ + S + V Trợ động từ Đi cùng với Only ta sẽ có các trợ động từ (auxiliary verbs), nghĩa là các các động từ sẽ “hỗ trợ” Only để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động, etc. Bởi vì ta đang dùng cấu trúc đảo ngữ nên các cụm từ Only luôn đứng trước trợ động từ trong câu, sau đó mới tới chủ ngữ. Only then Ta sử dụng Only then với nghĩa “chỉ khi đó” hay “chỉ đến lúc đó thì”. E.g.: I heard an ambulance in the distance. Only then did I realize there’d been an accident. (Tôi nghe thấy có tiếng xe cứu thương ở đằng xa. Chỉ sau đó tôi mới biết có một vụ tai nạn đã xảy ra.) Only then can we speak of them

Cách dùng cấu trúc could have, should have, would have chính xác nhất

Bạn đã từng thấy hay sử dụng cấu trúc could have, should have và would have chưa? Cả 3 cấu trúc đều được sử dụng để nói về giả thuyết trong quá khứ, điều đó đã không xảy ra. Cùng Vietop đi vào chi tiết ý nghĩa và cách sử dụng của từng cấu trúc qua bài viết dưới đây. Cấu trúc Could have  Could have: đã có thể Cấu trúc: S + could have + V (p3) + …  S + could not/couldn’t have + V (p3) + …  1. Could have dùng để chỉ điều gì đó có thể diễn ra trong quá khứ, hoặc những điều bạn có thể thực hiện nhưng đã không diễn ra. E.g. I could have stayed up late, but I decided to go to bed early. ( Lẽ ra tôi có thể thức khuya nhưng tôi đã quyết định đi ngủ sớm ). They could have won the race, but they didn’t try hard enough. ( Họ có thể đã thắng cuộc đua, nhưng họ đã không đủ cố gắng ). 2. Ở dạng phủ định, could not/couldn’t have nói về điều gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ mặc dù bạn rất muốn thực hiện nó.  E.g. I couldn’t have arrived any earlier. There was a ter

Cách dùng cấu trúc could have, should have, would have chính xác nhất

Bạn đã từng thấy hay sử dụng cấu trúc could have, should have và would have chưa? Cả 3 cấu trúc đều được sử dụng để nói về giả thuyết trong quá khứ, điều đó đã không xảy ra. Cùng Vietop đi vào chi tiết ý nghĩa và cách sử dụng của từng cấu trúc qua bài viết dưới đây. Cấu trúc Could have  Could have: đã có thể Cấu trúc: S + could have + V (p3) + …  S + could not/couldn’t have + V (p3) + …  1. Could have dùng để chỉ điều gì đó có thể diễn ra trong quá khứ, hoặc những điều bạn có thể thực hiện nhưng đã không diễn ra. E.g. I could have stayed up late, but I decided to go to bed early. ( Lẽ ra tôi có thể thức khuya nhưng tôi đã quyết định đi ngủ sớm ). They could have won the race, but they didn’t try hard enough. ( Họ có thể đã thắng cuộc đua, nhưng họ đã không đủ cố gắng ). 2. Ở dạng phủ định, could not/couldn’t have nói về điều gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ mặc dù bạn rất muốn thực hiện nó.  E.g. I couldn’t have arrived any earlier. There was a ter

Tìm hiểu cấu trúc Shall và cách sử dụng kèm bài tập vận dụng

Bạn đã từng sử dụng cấu trúc Shall để hỏi ai đó ý kiến hoặc nhờ người nào đó giúp gì chưa? Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Cùng Vietop tìm hiểu kỹ hơn cách sử dụng cấu trúc shall dưới đây nhé. Shall là gì? Shall /ʃəl/,  /ʃæl/: nên, sẽ làm gì; nhất định sẽ phải, chắc sẽ làm gì đó. E.g. We shall hear more about it. ( Chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này ). You shall have my book tomorrow. ( Thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi ). Cách dùng cấu trúc shall Shall được dùng trong cả câu hỏi và câu trả lời. Chúng ta thường bắt gặp cấu trúc shall phổ biến nhất khi đi cùng với ngôi thứ nhất. Khi dùng ở ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba thì shall đều có những  ý nghĩa và vai trò khác nhau. Cùng xét hai trường hợp lớn dưới đây: Ở ngôi thứ nhất Ở ngôi thứ nhất, shall hay đi cùng với I và We. Shall I/We + V…? S + shall + V Dùng để nói hoặc dự đoán về tương lai E.g. This time next week I shall be in Scotland. ( Vào thời gian

Tìm hiểu cấu trúc Shall và cách sử dụng kèm bài tập vận dụng

Bạn đã từng sử dụng cấu trúc Shall để hỏi ai đó ý kiến hoặc nhờ người nào đó giúp gì chưa? Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Cùng Vietop tìm hiểu kỹ hơn cách sử dụng cấu trúc shall dưới đây nhé. Shall là gì? Shall /ʃəl/,  /ʃæl/: nên, sẽ làm gì; nhất định sẽ phải, chắc sẽ làm gì đó. E.g. We shall hear more about it. ( Chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này ). You shall have my book tomorrow. ( Thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi ). Cách dùng cấu trúc shall Shall được dùng trong cả câu hỏi và câu trả lời. Chúng ta thường bắt gặp cấu trúc shall phổ biến nhất khi đi cùng với ngôi thứ nhất. Khi dùng ở ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba thì shall đều có những  ý nghĩa và vai trò khác nhau. Cùng xét hai trường hợp lớn dưới đây: Ở ngôi thứ nhất Ở ngôi thứ nhất, shall hay đi cùng với I và We. Shall I/We + V…? S + shall + V Dùng để nói hoặc dự đoán về tương lai E.g. This time next week I shall be in Scotland. ( Vào thời gian

Hiểu rõ cấu trúc neither either trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, neither và either thường đi với nhau trong các câu phủ định. Vậy làm thế nào để dùng cấu trúc neither either chính xác nhất? Cùng Vietop tham khảo ngay bài viết dưới đây. Neither Định nghĩa Neither /ˈnaɪðə(r)/,  /ˈniːðə(r)/: cũng không, không phải người này hay người khác giữa 2 người, thứ này hay thứ khác giữa 2 thứ khác nhau. Khi người nói nhắc đến 2 đối tượng nhưng đặc điểm được nói đến đều không thuộc về 2 đối tượng ấy, chúng ta sẽ sử dụng neither. E.g. They produced two reports, neither of which contained any useful suggestions. ( Họ đưa ra hai báo cáo, cả hai đều không có bất kỳ đề xuất hữu ích nào ). ‘Which do you like?’ ‘Neither . I think they’re both ugly.’ ( “Bạn thích cái nào?” “Không cái nào cả. Tôi nghĩ cả hai đều xấu “ ). Vị trí của neither trong câu Nếu “ Both ” mang nghĩa là “cả hai” trong câu khẳng định thì ngược lại, “ neither ” được dùng trong câu phủ định với nghĩa “không phải cả hai”. Ở trong câu, “ neither ” có hai vị trí thường gặ

Hiểu rõ cấu trúc neither either trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, neither và either thường đi với nhau trong các câu phủ định. Vậy làm thế nào để dùng cấu trúc neither either chính xác nhất? Cùng Vietop tham khảo ngay bài viết dưới đây. Neither Định nghĩa Neither /ˈnaɪðə(r)/,  /ˈniːðə(r)/: cũng không, không phải người này hay người khác giữa 2 người, thứ này hay thứ khác giữa 2 thứ khác nhau. Khi người nói nhắc đến 2 đối tượng nhưng đặc điểm được nói đến đều không thuộc về 2 đối tượng ấy, chúng ta sẽ sử dụng neither. E.g. They produced two reports, neither of which contained any useful suggestions. ( Họ đưa ra hai báo cáo, cả hai đều không có bất kỳ đề xuất hữu ích nào ). ‘Which do you like?’ ‘Neither . I think they’re both ugly.’ ( “Bạn thích cái nào?” “Không cái nào cả. Tôi nghĩ cả hai đều xấu “ ). Vị trí của neither trong câu Nếu “ Both ” mang nghĩa là “cả hai” trong câu khẳng định thì ngược lại, “ neither ” được dùng trong câu phủ định với nghĩa “không phải cả hai”. Ở trong câu, “ neither ” có hai vị trí thường gặ