Chuyển đến nội dung chính

Tổng hợp về cấu trúc Not Until và Only When trong tiếng Anh

Mặc dù hay xuất hiện trong các bài thi, kiểm tra và được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày, Not until và Only when là hai trong số các dạng cấu trúc ngữ pháp đảo ngữ được xem là khá “khó ăn” đối với các bạn khi học và sử dụng tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, Vietop mời các bạn tham khảo qua phần tổng hợp kiến thức về cấu trúc Not Until và Only When này để có thể nắm chắc cách sử dụng chúng hơn nhé!

Định nghĩa 

Trong tiếng Anh, Until là giới từ mang nghĩa “cho đến khi” hoặc “đến bây giờ”. Cấu trúc Not until vì thế mang nghĩa là “mãi cho đến khi”. 

E.g.: It was not until yesterday that she finished her exercises. (Mãi đến hôm qua thì cô ta mới làm xong bài tập.)

Trong khi đó, Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”.

E.g.: It was only when he finally drifted off to sleep that the headaches eased. (Chỉ khi cuối cùng anh cũng chìm vào giấc ngủ thì cơn đau đầu mới dịu đi.)

Cấu trúc Not until

Trong tiếng Anh, Not until thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau. Bạn lưu ý, động từ sẽ chia cùng thì với động từ to be ở đầu câu.

cấu trúc Not Until

Cấu trúc Not until đi cùng cụm từ chỉ thời gian

It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V

Ta sử dụng cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào thời điểm sự việc xảy ra.

E.g.: It was not until 1911 that the first of the vitamins was identified. (Mãi đến năm 1911, vitamin đầu tiên mới được xác định.)

= The first of the vitamins wasn’t identified until 1911.

It was not until late in the evening that he came home. (Mãi cho đến tối muộn anh ta mới về nhà.)

= He didn’t go home until late in the evening.

Cấu trúc Not until đi cùng mệnh đề chỉ thời gian

It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V + ..

Ta sử dụng cấu trúc này nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó thực hiện một hành động cụ thể.

E.g.: It was not until he passed away that Van Gogh became famous for his paintings. (Mãi cho đến khi qua đời, Van Gogh mới trở nên nổi tiếng với những bức tranh của ông.)

= Van Gogh didn’t become famous for his paintings until he passed away.

It was not until she was 30 that Helen knew the truth. (Mãi cho đến năm 30 tuổi thì Helen mới biết sự thật.)

= Helen didn’t know the truth until she was 30.

Cấu trúc Not until dạng đảo ngữ

Với dạng đảo ngữ, ta sẽ đưa Not until lên đầu câu và giữ nguyên mệnh đề sau until. Khi đó mệnh đề chính sẽ được chuyển thành câu khẳng định và ta đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.

Not until + time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V-infinitive

E.g.: Not until darkness fell did he realize he hadn’t done half of his work. (Mãi cho đến khi bóng tối buông xuống, anh mới nhận ra mình chưa hoàn thành một nửa công việc của mình.)

= It wasn’t until darkness fell that he realized he hadn’t done half of his work.

Khi làm bài kiểm tra hoặc bài thi, các bạn có thể gặp dạng bài tập viết lại câu với đảo ngữ Not until như sau:

Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/phrase/clause
It is/was not until + time word/phrase/clause + That + S + V
(chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)

E.g.: Michael didn’t talk to Alex until last month. (Michael đã không nói chuyện với bạn Alex cho đến tháng trước.)

It was not until last month that Michael talked to Alex .

Cấu trúc Only when

Only when mang nghĩa là “chỉ đến khi”. Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.

cấu trúc đảo ngữ với Only
Only when + S + V + trợ động từ + S + V-infinitive

E.g.: Only when the police confronted the thief with evidence did she admit that she had stolen the money. (Chỉ khi cảnh sát đối chứng kẻ cắp với bằng chứng, ả ta mới thừa nhận rằng mình đã lấy trộm tiền.)

Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until, do đó trong một số trường hợp thì chúng có thể thay thế cho nhau, bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.

E.g.: The thief didn’t admit that she had stolen the money until the police confronted her with evidence. (Tên trộm không thừa nhận rằng ả đã lấy trộm tiền cho đến khi cảnh sát đối chứng với ả bằng chứng.)

Not until the police confronted the thief with evidence did she admit that she had stolen the money.

Only when the police confronted the thief with evidence did she admit that she had stolen the money. 

Bài tập cấu trúc Not until và Only when

Bài 1: Choose the correct answer

1. It was not until midnight ______________back home.

A. did John come      B. had John come    C. that John had come      D. that John came

2. It was not until September that I ………….. this school.

A. leave         B. leaves            C. leaving                   D. left

3. It was not until 2000 that I ___________ him.

A. teach                B. teaching                      C. to teach                   D. taught

4. It was not until 1994 that this school ______________.

A. builds              B. built                     C. had built                      D. was built

5. It was not until I ________ to new school that my mother bought me a new bike.

A. go                   B. went                    C. am going                       D. will go

6. It was not ___________ 2000 that I met him.

A. in                  B. at                      C. until                            D. by

Bài 2: Rewrite these sentences with Not until, It was/is not until or Only when

1. It was not until I told him did he call me.

⇒ Only when ______________________________________.

2. It was not until my teacher graded my paper poorly that I realized that there was a mistake.

⇒ Not until ______________________________________.

3. I couldn’t finish my homework until my teacher helped me.

⇒ It was not until ______________________________________.

4. The letter didn’t arrive until yesterday.

⇒ It was not until ______________________________________.

5. She didn’t call him until she noticed the call she missed.

⇒ Not until ______________________________________.

6. She didn’t become a teacher until 1990.

⇒ Not until ______________________________________.

7. He didn’t know how to swim until he was 15.

⇒ Not until ______________________________________.

8. They didn’t begin to learn English until 1980.

⇒ It was not until ______________________________________.

9. The police didn’t make any accusations until they had some proof.

⇒ Only when ______________________________________.

10. The boy didn’t do his homework until his father came home.

⇒ It was not until ______________________________________.

11. The football match didn’t start until the lights were on.

⇒ Not until ______________________________________.

12. I couldn’t comment further until I had the information.

⇒ It was not until ______________________________________.

13. The boy didn’t stop singing until their teacher came.

⇒ Only when ______________________________________.

14. We didn’t finish the project until the end of last summer.

⇒ It was not until ______________________________________.

15. Cinema didn’t become an industry until 1915.

⇒ It was not until ______________________________________.

Đáp án

Bài 1:

1. D. that John came; 2. D. left; 3. D. taught

4. D. was built; 5. B. went; 6. C. until

Bài 2:

1. Only when I told him did he visit me.

2. Not until did my teacher grade my paper poorly that I realized that there was a mistake.

3. It was not until my teacher helped me could I finish my homework.

4. It was not until yesterday that the letter arrived.

5. Not until she noticed the call she missed did she call him.

6. It was not until 1990 that she became a teacher.

7. Not until he was 15 did he know how to swim.

8. It was not until 1980 that they began to learn English.

9. Only when the police had some proof did they make any accusations.

10. It was not until his father came home that the boy did his homework.

11. Not until the lights were on did the football match start.

12. It was not until I had the information that I could comment further.

13. Only when their teacher came did the boy stop singing.

14. It was not until the end of last summer that we finished it.

15. It was not until 1915 that cinema became an industry.

Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin cùng việc hoàn thành 2 bài tập trên, các bạn đã nắm vững hơn kiến thức về các cấu trúc Not until và Only when để có thể sử dụng chúng một cách thành thạo trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!



source https://www.ieltsvietop.vn/blog/grammar/cau-truc-not-until-va-only-when/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Reading Practice: Toxic stress a slow wear and tear

A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert, our heart rate goes up, and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the “fight-or-flight” response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considere...