Mặc dù là một phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng, các cấu trúc đảo ngữ với từ Only vẫn còn hay khiến một số bạn nhầm lẫn khi sử dụng. Với bài viết hôm nay, Vietop xin giới thiệu đến các bạn những cấu trúc đảo ngữ với Only thường gặp nhất.
Tổng quát
Trong tiếng Anh, các cấu trúc ngữ pháp với Only có công thức chung như sau:
Cụm từ với “Only” + trợ động từ + S + V |
Trợ động từ
Đi cùng với Only ta sẽ có các trợ động từ (auxiliary verbs), nghĩa là các các động từ sẽ “hỗ trợ” Only để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động, etc.
Bởi vì ta đang dùng cấu trúc đảo ngữ nên các cụm từ Only luôn đứng trước trợ động từ trong câu, sau đó mới tới chủ ngữ.
Only then
Ta sử dụng Only then với nghĩa “chỉ khi đó” hay “chỉ đến lúc đó thì”.
E.g.: I heard an ambulance in the distance. Only then did I realize there’d been an accident. (Tôi nghe thấy có tiếng xe cứu thương ở đằng xa. Chỉ sau đó tôi mới biết có một vụ tai nạn đã xảy ra.)
Only then can we speak of them as part of our cultural heritage. (Chỉ khi đó, chúng ta mới có thể nói về chúng như một phần di sản văn hóa của chúng ta.)
Only in this/ that way
Ta sử dụng Only in this/ that way với nghĩa “chỉ bằng cách này/cách kia”.
E.g.: Only in this way can the immeasurable riches provided to us by nature be preserved and passed on to our descendants. (Chỉ bằng cách này nguồn tài nguyên vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta mới có thể được bảo tồn và truyền lại cho các thế hệ mai sau.)
Only in that way did he solve the root of the problem. (Chỉ bằng cách đó anh ta mới giải quyết được gốc rễ của vấn đề.)
Only by
Only by + V-ing + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only by với nghĩa “chỉ bằng (cách nào đó)…”
E.g.: Only by working hard can you achieve your goal. (Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, bạn mới có thể đạt được mục tiêu của mình.)
Only by saving money can you buy a house. (Chỉ bằng cách tiết kiệm tiền, bạn mới có thể mua một căn nhà.)
Only with
Only with + N + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only with với nghĩa “chỉ với (thứ gì đó)…”
E.g.: Only with organization can the wisdom of the collective be given full play. (Chỉ có tổ chức mới có thể phát huy hết trí tuệ của tập thể.)
Only with recognition from society can your life be meaningful. (Chỉ có sự công nhận của xã hội thì cuộc sống của bạn mới có ý nghĩa.)
Only in
Only in + adv of time/ place + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only with với nghĩa “chỉ ở (thời gian hay địa điểm)…”
E.g.: Only in Africa can this fruit be found. (Chỉ ở Châu Phi mới có thể tìm thấy loại quả này.)
Only in a few days was armed rebellion be quelled. (Chỉ trong vài ngày cuộc nổi dậy có vũ trang đã bị dập tắt.)
Only after
Only after + noun/ clause + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only after với nghĩa “chỉ sau khi (một điều hay một sự việc diễn ra)…”
E.g.: Only after countless rewrites did John consider the script ready. (Chỉ sau vô số lần viết lại, John mới coi là kịch bản đã sẵn sàng.)
Only after all students had gone home could the teachers leave. (Chỉ sau khi tất cả học sinh về nhà thì giáo viên mới có thể ra về.)
Only if
Only if + clause + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only if với nghĩa “chỉ khi” hay “chỉ nếu”.
E.g.: Only if one believes in something can one act purposefully. (Chỉ khi người ta tin vào điều gì đó thì người ta mới có thể hành động có mục đích.)
= Only if the circumstances are exceptional will we accept late applications. (Chỉ trong trường hợp ngoại lệ, chúng tôi mới chấp nhận đơn nộp muộn.)
Only when
Only when + clause + trợ động từ + S + V |
Ta sử dụng Only when với nghĩa “chỉ đến khi (một sự việc diễn ra)…”. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “Not until”.
E.g.: Only when he called me did I recognize him. (Chỉ khi anh ấy gọi tôi, tôi mới nhận ra anh ấy.)
= It was not until he called me did I recognize him. (Mãi cho đến khi anh ấy gọi cho tôi, tôi mới nhận ra anh ấy.)
Một số lưu ý khi sử dụng các cấu trúc đi cùng Only
Khi trong câu có 2 mệnh đề thì ta sẽ dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai, ví dụ như ở các cấu trúc Only when, Only after hay Only if,…
E.g.: Only when I had the report could I comment further. (Chỉ khi tôi có báo cáo, tôi mới có thể bình luận thêm.)
Nếu “only” bổ nghĩa cho chủ ngữ (chủ ngữ nằm ngay sau “only”) thì trong câu ta sẽ không sử dụng đảo ngữ.
E.g.: Only Xavier can speak French in this class. (Chỉ có Xavier có thể nói tiếng Pháp trong lớp này.)
Only a nation of educated people could remain free. (Chỉ một quốc gia của những người có học mới có thể được tự do.)
Bài tập cấu trúc Only
Translate these sentences into English using Only structures
- Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy được.
- Chỉ đến lúc đó tôi mới hiểu được câu hỏi của anh ta.
- Chỉ bằng cách đó chúng ta có thể mong đợi để thành công trong việc đạt được các mục tiêu đề ra.
- Chỉ với sự đồng ý của tất cả mọi người thì chúng ta mới có thể tiếp tục dự án.
- Chỉ khi giáo sư Bonnefoy ở đây, ông ta mới nói tiếng Pháp.
- Chỉ Alice mới có thể giải được bài toán này.
- Chỉ ở Việt Nam tôi mới thấy được phong cảnh đẹp như thế.
- Chỉ khi giáo viên cho phép thì học sinh mới được phép ra khỏi phòng.
- Chỉ với một vài người thì cô ấy mới có thể sống với bản thân thật của mình.
- Chỉ bằng cách thí nghiệm thì ta mới có câu trả lời cho vấn đề này.
- Chỉ khi các điều kiện này được đáp ứng thì ứng dụng mới có thể chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
- Chỉ sau mười năm sống ở đất nước đó, cô ấy mới có được quyền công dân của mình.
- Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể bảo vệ tài nguyên đại dương.
- Chỉ khi Anna xin lỗi, tôi mới nói chuyện lại với cô ấy.
- Chỉ sau đó cô ấy mới nói với anh ta về cuộc tấn công.
Đáp án
1. Only by practicing English every day can you speak fluently.
2. Only then did I understand his question.
3. Only in that way can we expect to succeed in reaching the set targets.
4. Only with everyone’s agreement can we continue the project.
5. Only when Professor Bonnefoy was here did he speak French.
6. Only Alice can solve this problem.
7. Only in Vietnam have I seen such a beautiful landscape.
8. Only if a teacher has given permission is a student allowed to leave the room.
9. Only with a few people could she be her real self.
10. Only by experiment can we get the answer to this problem.
11. Only if these conditions are fulfilled can the application proceed to the next stage.
12. Only after ten years living in that country did she gain her citizenship.
13. Only in this way can we protect the ocean resources.
14. Only when Anna apologized did I talk to her again.
15. Only then did she tell him about the attack.
Sau đọc bài viết tổng hợp thông tin, Vietop hy vọng các bạn đã nắm vững hơn kiến thức về các cấu trúc đảo ngữ với Only để có thể sử dụng chúng một cách thành thạo trong tiếng Anh học thuật và cả trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!
source https://www.ieltsvietop.vn/blog/grammar/cau-truc-dao-ngu-voi-only/
Nhận xét
Đăng nhận xét