Chuyển đến nội dung chính

Hiểu rõ cấu trúc neither either trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, neither và either thường đi với nhau trong các câu phủ định. Vậy làm thế nào để dùng cấu trúc neither either chính xác nhất? Cùng Vietop tham khảo ngay bài viết dưới đây.

Neither

cấu trúc neither either

Định nghĩa

Neither /ˈnaɪðə(r)/,  /ˈniːðə(r)/: cũng không, không phải người này hay người khác giữa 2 người, thứ này hay thứ khác giữa 2 thứ khác nhau.

Khi người nói nhắc đến 2 đối tượng nhưng đặc điểm được nói đến đều không thuộc về 2 đối tượng ấy, chúng ta sẽ sử dụng neither.

E.g. They produced two reports, neither of which contained any useful suggestions. (Họ đưa ra hai báo cáo, cả hai đều không có bất kỳ đề xuất hữu ích nào).

‘Which do you like?’ ‘Neither. I think they’re both ugly.’ (“Bạn thích cái nào?” “Không cái nào cả. Tôi nghĩ cả hai đều xấu “).

Vị trí của neither trong câu

Nếu “Both” mang nghĩa là “cả hai” trong câu khẳng định thì ngược lại, “neither” được dùng trong câu phủ định với nghĩa “không phải cả hai”. Ở trong câu, “neither” có hai vị trí thường gặp:

  • Giữa câu: Khi ở giữa câu, “neither” được coi là từ nối giữa hai vế.
Neither + trợ động từ + S

E.g. I don’t like cheese, and neither does my brother. (Tôi không thích phô mai, và em tôi cũng thế).

  • Đầu câu: 
Neither + N + V

E.g. Neither student prepared for the final exam. (Không học sinh nào chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì).

Cách sử dụng neither trong câu

  • Khi đóng vai trò là một từ xác định trước danh từ số ít.
neither + N (số ít)

E.g. Neither student do homework. (Không một học sinh nào làm bài tập về nhà).

  • Khi Neither đi cùng với of thì cấu trúc này sẽ đứng trước các từ xác định như: a, an, the, my, his, her, our, their, this, that,… và danh từ số nhiều.
Neither of + từ xác định + N (số ít/số nhiều)

E.g. Neither of students wanted to fail in this exams. (Không một học sinh nào muốn rớt kì kiểm tra này).

  • Khi neither of đi cùng đại từ tân ngữ.
Neither of + đại từ tân ngữ + V (chia số nhiều)

E.g. Neither of us want to lose this football match. (Không ai trong chúng ta muốn thua trong trận bóng đá này).

  • Dùng neither trong câu trả lời ngắn: khi một người vừa phủ định một điều gì đó và bạn đồng tình với họ thì có thể dùng neither để trả lời.

E.g. “I don’t want to leave my house. It’s boring outside”. “Neither do I” (Tớ không muốn rời khỏi nhà. Ngoài ra rất chán”. “Tớ cũng thế”.

Either

cấu trúc neither either

Định nghĩa

Either /ˈaɪðə(r)/,  /ˈiːðə(r)/: một trong hai, không quan trọng là cái nào.

Khi người nói nhắc tới 2 đối tượng, và đặc điểm được nhắc tới thuộc về một trong hai đối tượng đó thì chúng ta sẽ sử dụng either.

E.g. You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên đường).

Không quan trọng đỗ xe ở bên nào, bên nào cũng được).

The offices on either side were empty. (Các văn phòng ở hai bên đều trống rỗng).

Vị trí của either trong câu

Không như “neither”, “either” thường đứng ở cuối câu và “not either” đương đương với “neither”.

E.g. Jack doesn’t study there, and Laura doesn’t either. (Jack không học ở đây và Laura cũng như vậy).

Cách sử dụng của either

Với either, có 6 tình huống phổ biến hay được sử dụng:

  • Sau either là danh từ số ít: cấu trúc này được sử dụng như một từ xác định trước danh từ số ít.
either + N (số ít)

E.g. I don’t like eating seafood so I don’t want to go to either restaurant. (Tôi không thích ăn hải sản do đó tôi cũng không muốn đến một nhà hàng hải sản nào cả.)

  • Sau either là danh từ số nhiều:
either + từ xác định + N (số nhiều)

E.g. Either of the players will win this football match. (Một trong hai đối thủ sẽ thắng trận bóng này).

  • Sau either là đại từ tân ngữ:
either of + đại từ tân ngữ + V (số nhiều)

E.g. Do either of you have a pen I can borrow? (Có ai trong mọi người có bút cho tôi mượn được không?).

  • Khi đứng một mình trong câu, either được hiểu với nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, đôi khi đi kèm với từ “one”.

E.g. “What kind of music do you often listen to? Pop music or country music?”. “Either/ Either one”. (“Bạn thích loại nhạc nào? Nhạc pop hay nhạc đồng quê?”. “Cả hai”).

  • Giống “neither”,  “either” cũng được dùng trong câu trả lời ngắn để cùng đồng ý với một mệnh đề phủ định trước đó.

E.g. “I am not upset with his failure. I am not either”. (“Tôi không buồn với thất bại của cậu ấy.” “Tôi cũng không”).

  • Dùng “Either” thay thế cho “Neither”: either + động từ ở thể phủ định có thể thay thế cho neither + động từ thể khẳng định.

E.g.: I am neither lazy nor strict. = I am not either lazy or strict. (Tôi vừa không lười vừa không khó tính.)

Bài tập áp dụng cấu trúc neither either

Bài tập 

Chọn đáp án đúng điền vào ô trống.

1. Neither Laura nor her classmates … going to the park today.

  1. is 
  2. are 
  3. were

2. … I or my mother am a doctor.

  1. Neither 
  2. Either
  3. Not

3. He doesn’t go on a picnic this weekend and they don’t, …

  1. too
  2. neither 
  3. either

4. Jane should prepare for the exams and … should you.

  1. either
  2. neither 
  3. so

5. I don’t like listening to music, …

  1. either 
  2. too 
  3. neither

6. Jane’s bag wasn’t where she had left it,  ……………. was it anywhere else in the house.

  1. nor
  2. either
  3. neither

7.  Why are you laughing at me? You can’t solve the puzzle, ……………. .

  1. nor
  2. either
  3. neither

8. If Tina wants to come with us  ……………. , she first needs to get permission from her parents.

  1. too
  2. either
  3. neither

9. The original song actually had no words,  ……………. did it have a music video.

  1. nor
  2. either
  3. neither

10. Tom doesn’t go to college. He doesn’t work anywhere,  ……………. .

  1. nor
  2. either
  3. neither

Đáp án

  1. B
  2. B
  3. C
  4. C
  5. A
  6. A/C
  7. B
  8. A
  9. A/C
  10. B

Với phần lý thuyết và bài tập về cấu trúc neither either trên đây, Vietop hy vọng đã giúp bạn nắm vững kiến thức về cấu trúc này. Vietop chúc bạn thành công trên con đường học tiếng Anh của mình.



source https://www.ieltsvietop.vn/blog/grammar/cau-truc-neither-either/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Reading Practice: Toxic stress a slow wear and tear

A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert, our heart rate goes up, and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the “fight-or-flight” response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considere...