Chuyển đến nội dung chính

SF Restaurant Week: January 22nd-31st

SF Restaurant Week: January 22nd-31st
By Jeanne Brophy

It’s once again time for San Francisco Restaurant Week, where some of the best neighborhood restaurants thoughtfully create prix-fixe menus that highlight some of their signature tastes or take the opportunity to feature a new dish. It’s a great week of restaurants strutting their creativity to give you, the diner, a peek at the food to tempt you to return.

This year SF Restaurant Week will feature two-course lunch and three or more course dinner menus at different prices determined by the restaurant:

Lunch (2+ course):  $15.15 & $25.25

Dinner (3+ course): $40.40 & $65.65 menus

Visit the SF Restaurant Week listings to choose by neighborhood or cuisine preference—menus are also included.

You may want to get yourself out via the 5 Fulton to experience the neighborhood gem Cassava where they are known for an exceptional Japanese breakfast of miso soup, market fish, pickles and the most sublime soft shell-poached egg in broth you may ever experience—right there in the Balboa District.   

Grab a colleague and hope on one of the vintage street cars (Line F) for an extended lunch at Starbelly over in the Castro for that fried chicken po’boy with jalapeno and radicchio slaw.

Dinner options are wide-ranging: you can’t go wrong at Blue Plate on Mission Street, easily accessible by the 14, J Church and 49. Offerings include the indulgent black truffle gnocchi, blue plate meatloaf or egg tagliorni with lemon. An exceptional value can be found at China Live, a 30,000 square foot culinary and cultural destination in the heart of Chinatown.   

Vintage black and white photograph of a person standing over his motorcycle in front of a restaurant called "Noe Valley Tacos"

Whatever way you get there SF Restaurant Week offers Mexican, Indian, Italian, Caribbean and all sorts of tasty delights for lunch or dinner. Check out a new neighborhood and support a small business between January 22-31. 

Add for SF Restaurant Week January 22-31. Image a table full of food with phones hovering above ready to take pictures.

SF Restaurant Week, January 22-31, features two-course lunch and three or more course dinner menus.



Published January 18, 2020 at 06:31AM
https://ift.tt/30wxhaO

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Had là thì gì? Had + v3 là thì gì? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh

Have – had là các từ phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các thì. Vậy had là thì gì? Làm sao để phân biệt have và had? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của IELTS Vietop để được giải đáp tất tần tật về động từ này nhé! 1. Have Has Had nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, Have – Has – Had có nghĩa là có. Have Has Had nghĩa là gì Cả 3 từ Have – Has – Had đều được dùng với nghĩa là có. Tuy nhiên, have và has được dùng ở thì hiện tại, còn had được dùng cho các thì ở quá khứ. Eg: I have a book. (Tôi có một quyển sách.) The computer has a virus. (Máy tính có một loại virus.) She had already eaten dinner when I arrived . (Cô ấy đã ăn tối trước khi tôi đến.) 2. Cách dùng Have Have thường được sử dụng với các ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 số nhiều như: I, you, we, they. Have dùng để diễn đạt sự sở hữu hoặc có điều gì đó trong tình huống hiện tại. Eg: We have two cats and a dog. (Chúng tôi có hai con mèo và một c...