Chuyển đến nội dung chính

Describe a time when you were really close to a wild animal – IELTS Speaking part 2

Trích dẫn từ đề thi thật IELTS Speaking ngày 20.3.2021, cùng xem Vietop trả lời cho câu hỏi Describe a time when you were really close to a wild animal như thế nào nhé!

Describe a time when you were really close to a wild animal - IELTS Speaking part 2
Describe a time when you were really close to a wild animal – IELTS Speaking part 2
Describe a time when you were really close to a wild animal.
You should say 
– What it looked like
– Where you saw it
– What it likes to eat or do
– Why you like it

1. Sample

I would like to talk about my experience seeing the red-shanked douc langur in a wildlife rescue center. Two years ago, my classmates and I were on a school trip when we visited Cúc Phương national park in Ninh Bình province. There, we went to EPRC, which stands for Endangered Primate Rescue Center to learn more about Vietnam’s wildlife. I was walking around the center as a family of colourful-looking monkeys caught my attention. The tour guide informed us that their names were “red-shanked douc langur” due to the reddish color of their legs. Apart from that, their faces were bright orange and their torsos and arms had three colors in the order of black, grey and white from the top down. Their tails were about 1.5 meter long and coated in white fur. They were housed in a large enclosure with wooden beams so they could move around freely. Our visit coincided with their feeding time so we got to see them being fed. Their diet comprised mostly fresh leaves collected by the keepers and some fruit. They seemed to be joyous having their meal. However, I also learnt that the reality of their survival was grim. As a species, they’re critically endangered and most of the langurs at the center were rescued from illegal wildlife trade markets or turned in after being raised as pets. Luckily, there had been efforts to save them from the brink of extinction. I was so enthralled by their majestic beauty and I promised myself that day I would spread awareness about their protection whenever I could. 

2. Vocab

  • rescue center: trung tâm cứu hộ
  • primate (n): động vật linh trưởng
  • to inform (v): cho biết
  • reddish (adj): có màu hơi đỏ 
  • from the top down: từ trên xuống dưới
  • fur (n): lông thú. khác với: feather (lông vũ)
  • beam (n): khúc. wooden beam: khúc cây gỗ
  • joyous (adj): sung sướng
  • endangered (adj): bị đe dọa. critically endangered: bị đe dọa nguy cấp (về số lượng). 
  • to turn in (expression): giao nộp
  • the brink of extinction (expression): bờ tuyệt chủng
  • enthralled (adj): bị mê hoặc
  • majestic (adj): lộng lẫy, oai nghiêm
  • awareness (n): nhận thức


source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/describe-a-time-when-you-were-really-close-to-a-wild-animal/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản ...

[ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ WRITING NGÀY 09/07/2022

Task 1: The charts below give information about different types of waste disposed of in one country in 1960 and 2011.  The graphs show information on various garbage disposal techniques used in a certain nation between 1960 and 2011. Overall, the quantity of paper, food, and other garbage that was disposed of significantly decreased throughout the time period. Contrarily, a greater proportion of plastic, wood, and food was discarded by consumers. An additional point is that the disposal of other things stayed fairly steady. Initially, a quarter of paper was thrown away in 1960, but in 2011 this percentage decreased by 10%. Concerning textiles, this sector likewise had a minor drop of 6% (from 17% to 11%) during the same time period. Additionally, in 2011 people eliminated 3 times less additional waste than the original figure of 13%. Furthermore, it is evident that compared to 2010, the amount of plastic and food waste increased by nearly 10% in 2011. Additionally, consumers d...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...