Chuyển đến nội dung chính

Topic Making Lists – IELTS Speaking part 1

Hôm nay IELTS VIETOP sẽ mang đến bạn một chủ đề IELTS Speaking khá thú vị – Making Lists. Hãy cùng xem bài mẫu của VIETOP dưới đây nhé!

1. Sample

  • Do you make a list before going shopping? Why?

Actually, it depends on the main purpose of going shopping. When I only need to buy just one or two commodity items, yeah, that is no reason why I have to spend time on making the list. However, when I was running a project with a great number of things that need to be bought, making a list would be a better choice. Ya know, sometimes in the supermarket, I racked my brain the whole day but I still couldn’t remember what items that I need to buy.

  • Why is it important to make a shopping list?

Making a shopping list can enable people to avoid overspending. Ya know, when shopping, people are often tempted to make unnecessary purchases because of alluring advertisement. And the bargain price also entices customers to splurge on other unnecessary stuff. So, making a list while shopping can help people save more money.

  • Do you make a list of your work? Does it work?

As the one who has a memory like a sieve, making a to-do list at work is enormously important to me. All of the work assignment that my boss gave to me went in one ear and out the other. So I often make a list in detail and assign due-dates to the tasks in order to get things organised and complete all the assignments on time.

  • Why don’t some people making lists?

I think that this is because some of them have a photographic memory who can nearly remember all the important things and events in their life, so making a list can be considered a time-consuming task. Some others have a memory like a sieve-like mine, but they still do not make a to-do list, this is because following or obeying the list seems infeasible to them, and they think that is useless.

  • Do you prefer using a piece of paper or making a list on your phone?

I prefer making a list on my phone. Ya know, smartphones have become indispensable in our daily life and they are portable. So making a list on phone is much easier. Moreover, smartphones can remind us about some necessary information about the event a few days in advance.

Bạn đang yếu kỹ năng IELTS Speaking? Bạn mong muốn nâng điểm IELTS Speaking của mình lên? Hãy tham khảo ngay khóa học IELTS Speaking 10 buổi tăng 1.0 band độc quyền tại VIETOP

2. Vocab

Từ vựng Nghĩa Ví dụ minh họa
A memory like a sieve trí nhớ không tốt I can’t believe I forgot to bring the sandwiches! I’ve got a memory like a sieve
Go in one ear and out the other đàn gãy tai trâu That boring lecture went in one ear and out the other.
A photographic memory trí nhớ hình ảnh (khả năng ghi nhớ chỉ sau 1 lần nhìn) Martha has a photographic memory. She copied that painting perfectly and she’d only seen it once.
It slips my mind quên mất I’m sorry I didn’t get you a present. It slipped my mind that it was your birthday.
Rack my brain cố nhớ I’ve been racking my brain all morning but can’t remember where I put my passport.
Get organised sắp xếp People keep lists to get things organised
Assign due-dates  ấn định ngày đến hạn I always keep a to-do list, and I often assign due-dates to the tasks.
To-do-list danh sách những việc cần làm Each day I try to mark off as many items on my to-do list as possible.
Commodity hàng hóa The country’s most valuable commodities include tin and diamonds.
Overspending vung quá nhiền tiền The major problem we’re facing is overspending by politicians.
Be tempted dụ dỗ I was sorely tempted to resign after my boss screamed at me for the second time.
Make a purchase mua She made two purchases from my stall.
Allure thu hút I didn’t find the prospect of a house with no electricity very alluring
Bargain price giá ưu đãi The airline regularly offers last-minute bookings at bargain prices.
Splurge chi nhiều tiền I can happily splurge 3,000 pounds in on day.
Indispensable không thể thiếu His long experience at the United Nations makes him indispensable to the talks
Portable có thể di động được Computers become lighter, smaller, and more portable every year
In advance trước If you’re going to come, please let me know in advance
Bạn đang yếu kỹ năng IELTS Speaking? Bạn mong muốn nâng điểm IELTS Speaking của mình lên? Hãy tham khảo ngay khóa học IELTS Speaking 10 buổi tăng 1.0 band độc quyền tại VIETOP

Hy vọng với chủ đề trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS, IELTS Vietop chúc các bạn ôn luyện IELTS đạt được kết quả cao. Nếu có thắc mắc gì bạn có thể để lại bình luận dưới đây nhé



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/topic-making-lists-ielts-speaking-part-1/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Had là thì gì? Had + v3 là thì gì? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh

Have – had là các từ phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các thì. Vậy had là thì gì? Làm sao để phân biệt have và had? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của IELTS Vietop để được giải đáp tất tần tật về động từ này nhé! 1. Have Has Had nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, Have – Has – Had có nghĩa là có. Have Has Had nghĩa là gì Cả 3 từ Have – Has – Had đều được dùng với nghĩa là có. Tuy nhiên, have và has được dùng ở thì hiện tại, còn had được dùng cho các thì ở quá khứ. Eg: I have a book. (Tôi có một quyển sách.) The computer has a virus. (Máy tính có một loại virus.) She had already eaten dinner when I arrived . (Cô ấy đã ăn tối trước khi tôi đến.) 2. Cách dùng Have Have thường được sử dụng với các ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 số nhiều như: I, you, we, they. Have dùng để diễn đạt sự sở hữu hoặc có điều gì đó trong tình huống hiện tại. Eg: We have two cats and a dog. (Chúng tôi có hai con mèo và một c...