Chuyển đến nội dung chính

Behind the Scenes: Making Muni Service Changes

Behind the Scenes: Making Muni Service Changes
By Sean Kennedy

photo of N Judah train with temporary sign indicating stop changes

Have you ever wondered what it takes to modify or add Muni service? Customers often ask if we can bring back or make changes to their routes. Making Muni service changes usually takes many steps over several months. In a typical year, the SFMTA conducts three major service changes: in spring, late summer and winter. Each of these requires months of work and many different SFMTA teams to get implemented.

The COVID-19 pandemic has been anything but typical, and we adapted our service change process to quickly prioritize public health guidance, support essential travel and steadily bringing back routes for communities who depend on transit the most. By August 2021, SFMTA staff will have implemented 12 service changes in 18 months --up to five times faster than usual! With each change, we worked to bring back Muni better. The speed and operational dynamics required to deliver a service change process that typically takes months in a matter of weeks has meant temporarily adjusting how we make service changes. This pace has meant a significantly reduced ability to do pre-implementation public outreach.

We’ve launched a web page that explains the process in detail, before and during COVID. There you can learn about the steps involved in each phase of a typical Muni service change, and how COVID-19 Muni Core Service changes have been different.

Non-COVID Service Change Process

Historically, the process for making service changes consists of the following phases and takes about six months or more:

  1. Developing a service change plan
  2. Vetting the service change plan
  3. Legislating the service change plan
  4. Scheduling operator shifts
  5. Union approval of the operator shifts
  6. Operator sign-ups for shifts
  7. Implementation, when the changes go into effect

COVID-19 Muni Core Service Plan Changes

Once the COVID-19 pandemic hit, demands for Muni service and resource constraints changed quickly. The service change process was compressed to speed up the restoration of service, with significant cuts to steps in almost every phase.

Learn more about what changed and how the dedicated SFMTA Transit Planning team have worked to prioritize service restoration.

Looking Ahead

As of January 2021, 100% of neighborhoods identified by SFMTA’s Muni Service Equity Strategy are within two to three blocks of a Muni stop. By August 2021, in time for school to restart, 98% of all San Franciscans will have Muni access within two to three blocks of their home or work.



Published June 18, 2021 at 10:28PM
https://ift.tt/3zF6Sc3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

IELTS Reading – Cách xử lý dạng câu hỏi True False Not given

Đối với các bạn đang luyện tập và chuẩn bị cho kỳ thi IELTS sắp tới, một trong những dạng bài quen thuộc nhưng khá khó đối phó chính là dạng bài True False Not Given . Dạng bài này thường bị nhầm lẫn với dạng bài Yes/ No/ Not Given và hay bị nhầm lẫn trong kết quả. Hãy cùng IELTS Vietop chinh phục dạng bài này trong bài viết dưới đây nhé! Tổng quan về dạng bài True False Not Given trong IELTS True False Not Given là một trong những dạng bài xuất hiện trong phần bài đọc của bài thi IELTS. Thường trong mỗi bài đọc sẽ xuất hiện một bài tập dạng True/False/Not Given với độ dài khoảng 5 – 7 câu. Dạng bài này đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh.  Đề bài sẽ đưa ra các mệnh đề chứa nội dung liên quan đến bài đọc. Thí sinh sẽ phải đọc thông tin trong bài và đưa ra đáp án rằng mệnh đề đó đúng, sai hay không có thông tin.  Phân biệt hai dạng bài True/False/Not Given và Yes/ No/ Not Given Dạng bài True False Not Given thường hay bị nhầm với dạng bài Yes No Not Given. Hai dạng bà...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...