Đối với IELTS Speaking, để đạt được band điểm như mong muốn đòi hỏi bạn phải trải qua quá trình ôn luyện thật nhiều. Vì vậy, ngoài ôn tập bằng các chủ đề thì luyện tập bằng những bộ đề cũng là một gợi ý hay.
Hôm nay IELTS Vietop gửi đến các sĩ tử bài giải chi tiết đề IELTS Speaking ngày 10/10/2021. Bạn có thể ôn tập và áp dụng vào phần Nói của bản thân nhé!
Part 1
Topic: Pets and Animals
Sample
1. Do you like to see animals in the zoo?
Of course! 1 They say the zoo is just for children, but 2 I believe a lot of grown-ups (người lớn) are keen on watching animals, too. Visiting the zoo enables me to expand my horizon (mở rộng kiến thức) about all kinds of animals and their behavior, which is something I don’t get to see very often 3 since we are living in the city. I show a keen interest in (đặc biệt thích thú) safari tours where I can interact (tương tác) with the animals in a close distance.
(1): Trả lời câu hỏi Yes/ No;
(2): Liên từ “but” giúp nối các vế câu lại;
(3): Mệnh đề quan hệ giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ, mở rộng thêm câu trả lời hiệu quả.
2. What’s your favorite animal? Why?
I’d say I like monkeys the most among wildlife animals. Their imitation (sự bắt chước) of human behavior has always been something I found inexplicably (không thể giải thích được) amazing 4. They are adorable and amusing when they play with each other, you know, just like little babies.
(4): Câu trúc “S + find + O + adjective” tương đương với “I think”, tuy nhiên trạng trọng hơn; Đồng thời kết hợp với thì hiện tại hoàn thành thể hiện quan điểm vẫn còn kéo dài tới hiện tại.
3. Have you ever had a pet before?
When I was younger I had 2 guinea pigs called Tom and Jerry, which were also my first pets ever. They were in brown and white colors and were as big as a coffee cup. I remember taking care of them and playing with them every day after school and that was probably one of the most unforgettable memories I had as a kid. 5
(5): Sử dụng thì quá khứ đơn để kể chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
Xem thêm bài viết cùng chủ đề: Topic: “Wild animals” – IELTS Speaking Part 1
Topic: Getting Lost
Sample
1. Have you ever lost your way?
Who hasn’t? 6 I am not the best navigator in the world so 7 I get lost every now and then. When visiting foreign countries for the first time, I was like a fish out of water (chơ vơ, lạ lẫm), not knowing where to go or what to do 8. Fortunately, (may mắn thay) I always got some help from the locals who gave me detailed directions 9 to the place I wanted.
(6): Câu hỏi tu từ thể hiện sự khẳng định;
(7): Liên từ kết nối 2 vế câu;
(8): Cấu trúc câu chẻ Wh- giúp nhấn mạnh sự việc đang muốn đề cập đến;
(9): Mệnh đề quan hệ.
2. How can you find your way when you are lost?
With the aid (sự giúp đỡ) of GPS, 10 most people know where they are located nowadays. As long as 11 my phone can access the Internet (kết nối mạng), I don’t have to worry too much about getting lost. However, 12 asking people for directions is never a bad choice, because they know the area like the back of their hands (biết rõ như lòng bàn tay) and they can even take you to the place, which is much more time-saving (tiết kiệm thời gian).
(10): Cụm trạng từ này có thể đặt trước hoặc sau vế câu;
(11), (12): Liên từ; ‘As long as’ có thể thay bằng ‘provided that’, ‘providing that’ hoặc ‘on condition that’.
3. Have you ever helped someone who got lost?
Yeah, sure.13 About a month ago there was this middle-aged (trung niên) lady who did not know how to get to the market and she asked me for help. I guess older generations are not familiar with (quen với) the use of technology in general, therefore 14 not being able to use e-maps is unsurprising (không bất ngờ) among senior citizens (người lớn tuổi). After my explanation, she remained a bit confused (bối rối) so 15 I decided to take her there, eventually (cuối cùng).
(13): Trả lời câu hỏi Yes/ No.
(14), (15): Liên từ.
→ Sử dụng các từ đồng nghĩa linh hoạt ‘middle-aged’, ‘older generations’, ‘senior citizens’,…giúp tăng điểm từ vựng.
Xem thêm: Top 60 chủ đề IELTS Speaking Part 1 thông dụng nhất để đa dạng chủ đề ôn tập nhé.
Part 2
Đề bài
Describe a time you were friendly to someone you did not like.
You should say:
- When and where it happened;
- Who he/she was;
- Why you didn’t like this person;
- And explain why you were friendly to him/her on the occasion
Sample
The time I had to maintain a happy disposition (thái độ vui tươi) in spite of irritation was when I went on a coffee date with my best friend Suzy and her boyfriend. 1 It was a long time ago but that experience still lingers in my mind (vương trong đầu).
Suzy and I were very close-knit (thân thiết), but that was before John, her new boyfriend came along (xuất hiện) because 2 he always seemed to drive a wedge between us (chia cắt chúng tôi). Suzy set up an arrangement at our favorite coffee shop, with John this time, in hope that we would get along and become friends. I constantly put in ice-breaker questions (câu hỏi làm thân) in order to encourage the love birds (cặp đôi yêu nhau) to participate in the conversation. However,3 that did not seem to hold their interest (khiến họ quan tâm) as all they did was to exchange intimacy (sự thân mật) in different ways and totally forget about my presence. I tried to reach Suzy as much as possible, but 4 John kept butting in (xen vào) our talk with his bragging and boasting (khoe khoang, khoác lác).
That was when I started to show a strong dislike for this guy.5 I really wanted to talk back (phản ứng lại) to him, but then 6 I refrained from (cưỡng lại) doing such a thing as 7 that would definitely put Suzy in an awkward situation and even upset her. Though 8 I tried to be smiling and cheerful, deep down I was feeling completely left out (lạc lõng) and I kept waiting for that meeting to end.
They are no longer together, and Suzy also 9 expressed her regret over her disregard (sự vô tâm) so I don’t have to worry about a random guy who continuously interferes in (chen ngang) our friendship anymore. I never confessed my bitter outlook (cái nhìn cay nghiệt) for that guy, and I think that’s a judicious decision (quyết định sáng suốt).
(1), (5): Áp dụng Cleft sentence – câu chẻ để nhấn mạnh sự việc đang muốn đề cập đến;
(2) – (9): Thường xuyên lồng ghép liên từ để kết nối các ý với nhau, tăng điểm Fluency and Coherence;
→ Thì quá khứ đơn được sử dụng xuyên suốt bài nói, kết hợp thêm các lối nói idiomatic expressions mang tính hình tượng như ‘drive a wedge between’, ‘love birds’,… Các phrasal verbs cũng được sử dụng hiệu quả: ‘butt in’, ‘refrain from’, ‘left out’ , ‘talk back’,…giúp bài nói trở nên tự nhiên nhưng lại đảm bảo được tính chính xác cao.
Xem ngay: Tổng hợp Tips làm bài IELTS Speaking Part 2
Part 3
Sample
1. Why are people friendly to people they don’t like?
There are various reasons behind it.1 If both are working in the same sector and require support from one another regularly, they need to be, or at least pretend to be, amicable (hoà nhã, vui vẻ). This is not hard to find in an office environment, you know, where the employees often have to show certain respect to their boss, no matter how annoyed they might be. Others, act in a friendly manner to people simply because they feel the need to maintain civil and polite relationships at all times. Acting rude can adversely affect (ảnh hưởng tiêu cực) one’s reputation (uy tín) in general so I think showing tactfulness (sự khéo léo) even to people you dislike, is for your own good.2
(1) : Đối với câu hỏi ‘Why?’ có thể bắt đầu bằng cụm từ này để dẫn dắt người nghe.
(2): Sử dụng V-ing làm chủ ngữ cho các vế câu giúp thay đổi mạch văn tự nhiên và góp phần nhấn mạnh hành động.
2. What kinds of people are usually friendly?
From my observation 3, people whose jobs involve 4 interaction (sự tương tác) with people on a daily basis (hằng ngày) are the ones that are cheerful and smiling all the time. Salespersons and nurses would be the best examples of this since they have to deal with people of all ages day in and day out (mỗi ngày). If they possess the ability to talk in a friendly manner, they are likely to make their customers feel at ease (cảm thấy thoải mái) and this would help them to climb the career ladder (thăng tiến trong công việc) in the future. However 5 some people are amicable by nature, especially if they are more extroverted (hướng ngoại). These people find it easy to blend in (hoà nhập) and they seem to win people’s hearts (lấy được lòng mọi người), hands down (một cách dễ dàng).
(3): Thể hiện quan điểm cá nhân;
(4), (5): Mệnh đề quan hệ và liên từ giúp các ý được gắn kết.
Xem ngay: Cách trả lời dạng “Wh-/How” Questions – IELTS Speaking Part 1,3
3. What are the differences between being friendly and being polite?
I would say that you can tell if someone is actually amicable or just showing courtesy (lịch sự) by how enthusiastic and eager he/she is while maintaining a conversation.6 People who are being polite may exchange pleasantries during the talk, but they may speak in a robotic (nghe như robot), monotone (một màu) voice, or avoid discussing in great detail (sâu sắc, kỹ lưỡng). On the other hand, friendly people are excellent at maintaining eye contact to others and they make good use of both verbal (bằng lời) and non-verbal (bằng hành động) expressions while ta lking. These people often possess a very sweet aura (thần thái) that promotes a sense of comfort (cảm giác thoải mái) for people around them.
(6): Paraphrase câu hỏi không lặp lại đề bằng cách dùng cấu trúc câu khác, và từ đồng nghĩa;
→ Trong Part 3, đối với mỗi luận điểm cần giải thích bằng 1 – 2 câu phía sau để làm rõ luận điểm; Có thể sử dụng dẫn chứng, ví dụ, quan điểm cá nhân,…mà bạn cảm thấy liên quan và phù hợp.
IELTS Vietop hy vọng bài giải đề IELTS Speaking ngày 10/10/2021 trên sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc cũng như cũng giúp được bạn trong quá trình ôn luyện. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé!
source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/giai-full-de-ielts-speaking-ngay-10-10-2021-huong-dan-chi-tiet/
Nhận xét
Đăng nhận xét