Chuyển đến nội dung chính

[VIETOP NEWS] The Omicron variant puts the world in a race against time

Biến thể Omicron được ghi nhận ở Châu Phi tại Botswana, Nam Phi, sau đó xuất hiện tại Hồng Kông, Israel và Bỉ. Vì thế, hôm nay hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu về biến chủng này bên dưới bài viết sau nhé!

Sample

The Omicron (B.1.1.529) variant was first reported to WHO from South Africa on November 24, 2021. Over the past few days, the number of infections has increased significantly, coinciding with the detection of the variant. Since then, at least other 12 countries have confirmed cases of the new strain, with several other reporting suspected cases. Shutters have also been brought down in these countries to contain the new phase of the pandemic. 

This ‘variant of concern’, classified by WHO, carries an unprecedented number of spike mutations, which make it more dangerous and highly contagious. At present, WHO is working with many researchers around the world to better understand Omicron, to make assessments of its transmissibility, severity of infection, symptoms, the performance of vaccines, and the effectiveness of treatments.

The world is being put in a ‘race against time’ on the appearance of such a dangerous variant, said European Commission President Ursula von der Leyen. The overall global risk associated with the newly found Omicron is rated at ‘very high’ and provokes immediate actions. 

The continuous discovery of variants and their rapid spread around the world act as an unpleasant reminder that the pandemic is far from over. Travel bans, if applied correctly, could play a major role in curbing the outbreak of this new wave of COVID-19.

Vocab

  • Variant (n): biến thể
  • Coincide with (v): khớp với 
  • Strain (n): dòng, giống, chủng loại
  • Suspected case (n): ca nghi nhiễm
  • Shutter (n): màn chắn
  • Unprecedented (adj): chưa từng thấy trước đây
  • Mutation (n): đột biến
  • Contagious (adj): có tính lây nhiễm
  • Transmissibility (n): đường truyền nhiễm
  • Provoke (v): khiêu khích 
  • Curb (v): giảm

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nhìn chung, với tình hình dịch diễn biến phức tạp như hiện nay thì chúng ta vẫn phải cẩn thận phòng tránh, thực hiện 5K cũng như là tránh tụ tập đông người để hạn chế bệnh nhất có thể.



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/vietop-news-the-omicron-variant-puts-the-world-in-a-race-against-time/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Had là thì gì? Had + v3 là thì gì? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh

Have – had là các từ phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các thì. Vậy had là thì gì? Làm sao để phân biệt have và had? Cách sử dụng have – has – had trong tiếng Anh như thế nào? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của IELTS Vietop để được giải đáp tất tần tật về động từ này nhé! 1. Have Has Had nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, Have – Has – Had có nghĩa là có. Have Has Had nghĩa là gì Cả 3 từ Have – Has – Had đều được dùng với nghĩa là có. Tuy nhiên, have và has được dùng ở thì hiện tại, còn had được dùng cho các thì ở quá khứ. Eg: I have a book. (Tôi có một quyển sách.) The computer has a virus. (Máy tính có một loại virus.) She had already eaten dinner when I arrived . (Cô ấy đã ăn tối trước khi tôi đến.) 2. Cách dùng Have Have thường được sử dụng với các ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 số nhiều như: I, you, we, they. Have dùng để diễn đạt sự sở hữu hoặc có điều gì đó trong tình huống hiện tại. Eg: We have two cats and a dog. (Chúng tôi có hai con mèo và một c...