Chuyển đến nội dung chính

[STUDY TIPS] Take notes hiệu quả bằng từ viết tắt trong IELTS Listening

Kỹ năng take notes (ghi chú) trong IELTS Listening là một kỹ năng vô cùng hữu ích trong khi làm bài thi, đặc biệt là đối với những bạn mới học. Tuy nhiên làm cách nào để ghi chú nhanh nhưng hiệu quả thì không phải ai cũng nắm rõ. Trong bài viết ngày hôm nay, cùng Vietop tìm hiểu những tips và tricks về vấn đề này nhé!

1. Hiểu rõ về ‘take notes’

Nhiều bạn lầm tưởng take notes là cố gắng nghe để ghi lại hết những gì nghe được trong audio, nhưng không phải vậy đâu. Take notes là ghi chép có hệ thống thông tin mình vừa nghe, và phải tập trung vào nội dung quan trọng quyết định đáp án. Bản ghi chép thường không dài, thường chỉ chứa các từ khoá (key words) để giúp các bạn định hình được ý chính của bài nghe. Việc ghi chú này đóng vai trò thứ yếu, và bạn không nên lo lắng khi không viết kịp một vài từ. 

2. Chỉ viết những gì cần viết

Khi đã nắm được cấu trúc của đoạn, cố gắng nghe và tìm ra các động từ, danh từ hoặc tính từ quan trọng nhất để khi nhìn lại, bạn có thể hiểu và nhớ lại được nội dung của cả đoạn. Hạn chế note giới từ, mạo từ vì chúng thường ít mang nội dung mình cần nghe.

Xét đoạn ví dụ sau: 

‘[…] Let’s just look briefly now at survival rates in the tawny owl. Young tawny owls face a difficult time once they leave home, and two out of every three are likely to die within their first year.[…]’

Các bạn nên note lại được những từ như: ‘survival rates’, ‘difficult time’, ‘leave home’, ‘die’, ‘year’. Khi đọc lại 5 từ này, các bạn sẽ hiểu được rằng ‘Loài chim cú có tỉ lệ sống thấp, khi rời khỏi tổ sẽ chết trong 1 năm’ và dễ dàng đưa ra đáp án. 

3. Bạn đang thi Listening, không phải Writing 

Bạn luôn phải xác định rằng bạn cần nghe nhiều hơn viết. Việc viết quá nhiều sẽ khiến bạn sao nhãng và bạn sẽ bỏ sót những ý quan trọng. Bạn cần tập trung nghe để xác định cấu trúc của bài (bài giảng, hội thoại, chỉ dẫn,…) để dễ dàng sắp xếp ý trong quá trình take notes. Đối với bài giảng chẳng hạn, điều bạn nên làm là xác định được chủ đề chính của bài giảng sau đó chia phần notes thành các phần tương ứng với các ý trong bài. Hoặc đối với hội thoại 2-3 người, bạn có thể chia cột để note lại quan điểm, ý tưởng,…của từng người dựa vào tone giọng, tên hoặc đặc điểm nổi bật của họ. 

4. Viết tắt càng nhiều càng tốt 

Để có thể take note nhanh chóng thì việc viết tắt chắc hẳn là một công cụ không thể thiếu. Bạn có thể sáng tạo ra hệ thống chữ viết tắt, ký hiệu cho riêng mình (and = n, minutes = min, information = in4,…) nhưng hãy chắc chắn là bạn nhớ ý nghĩa của các từ đó nhé. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số cách viết tắt vừa tinh gọn lại đảm bảo tính chính xác từ VIETOP nhé! 

Xem thêm: Các từ viết tắt phổ biến trong Tiếng Anh

4.1. Viết tắt những chữ cái đầu tiên

Viết lại những chữ cái đầu của từ.

  • information – info
  • introduction – intro
  • education – edu
  • science – sci
  • economics – econ
  • environment – envi
  • approximately – apprx
  • culture – cult
  • institution – instit
  • English – Eng
  • individual – ind
  • statistics – stats

4.2. Rút ngắn nguyên âm

Bạn sẽ không viết lại nguyên âm, chỉ viết lại phụ âm

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • People – ppl
  • development – dvpt
  • marketing – mkt
  • page – pg
  • limited – ltd
  • problem –  prblm
  • background – bkgd

4.3. Thêm dấu phẩy vào trước chữ cái đuôi

Phương pháp này là cách giúp tạo ra sự khác biệt của những từ có chung gốc

  • independence – indep
  • international – inter’l
  • nation – nat
  • national – nat’l
  • politics – pol
  • politician – pol’n
  • communication – commmu’n
  • common – com’n
  • education – edu
  • educational – edu’l

4.4. Sử dụng ký tự

  • +: Thêm vào
  • – : Trừ đi, không có
  • ≠: khác với
  • ≈: tương đương
  • =: ngang bằng
  • >: lớn hơn
  • ↑: tăng lên
  • <: ít hơn, nhỏ hơn
  • ↑↑: tăng mạnh
  • ↓ : giảm xuống
  • ↓↓: giảm mạnh
  • ∴ : vì vậy
  • ∵ : bởi vì 
  • → : dẫn đến
  • x : sai
  • ? : không chắc
  • ✓ : đúng 
  • # : số
  • ✳ : chú ý
  • / : hoặc, trên
  • @: At (tại) 
  • Δ : thay đổi 
  • ♀: nữ
  • ♂: nam

5. Tổng hợp từ viết tắt thường dùng theo chủ đề

THỜI GIAN 

  • hour = hr
  • minute = min
  • second = sec
  • before noon = am
  • after noon = pm
  • Monday = Mon
  • Tuesday = Tue
  • Wednesday = Wed
  • Thursday = Thu
  • Friday = Fri
  • Saturday = Sat
  • Sunday = Sun
  • Weekend = Sat Sun / Wkd
  • Week = wk
  • Month = mth
  • January = Jan
  • February = Feb 
  • Spring – Spr
  • Summer – Sum
  • Autumn – Aut
  • Winter – Win
  • week(ly) – wk(ly)
  • month(ly) – mth(ly)
  • year(ly) – yr(ly)

CHỨC DANH / NGHỀ NGHIỆP (TITLES)

  • ambassador – ambas
  • captain – capt
  • doctor – dr
  • professor – prof
  • junior – jr
  • chief executive officer – CEO
  • personal assistant – PA
  • vice president – VP
  • human resources – HR

GIÁO DỤC (EDUCATION)

  • education – edu
  • educational – edu’l
  • subject – subj
  • pollution – pollu
  • important / importance – imp
  • difference / different – diffe
  • difficult / difficulty – diffi
  • language – lang
  • linguistics – ling
  • library – lib
  • reference – ref
  • review / revision – rev
  • research – res
  • section – sect
  • university – uni
  • institution – insti
  • accounting – acc
  • chemistry – chem
  • science – sci
  • economics – econ
  • engineering – eng
  • history – hist
  • mathematics – math
  • physics – phys
  • physical education – PE
  • statistics – stat
  • psychology – psyc
  • literature – litr

ĐƯỜNG XÁ / CHỈ DẪN ĐƯỜNG (ROADS / DIRECTIONS)

  • avenue – ave
  • boulevard – blvd
  • drive – dr
  • highway – hwy
  • lane – ln
  • corner – crnr
  • intersection – i.sect
  • junction – junc.
  • mountain / mount – mt
  • road – rd
  • street – st
  • north – N↑
  • south – S↓
  • west – W←
  • east – E→
  • at – @

GIẢI TRÍ (MEDIA / ARTS / ENTERTAINMENT)

  • entertainment – entertm’t
  • advertising – ads
  • advertisement – adsmt
  • audience – audi
  • exhibition – exhi
  • journalism – journl’m
  • television – TV
  • program – prog
  • internet / online – net
  • magazine – mgzine

Hy vọng bài viết có thể giúp các bạn take notes hiệu quả hơn trong bài thi Listening. Chúc các bạn học tốt!

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng


source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/listening/study-tips-take-notes-hieu-qua-bang-tu-viet-tat-trong-ielts-listening/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Reading Practice: Toxic stress a slow wear and tear

A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert, our heart rate goes up, and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the “fight-or-flight” response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considere...