Chuyển đến nội dung chính

Cấu trúc Be going to trong tiếng Anh

Thì tương lai gần là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chắc hẳn vẫn có nhiều bạn còn chưa hiểu hết về cấu trúc cũng như cách dùng của Be going to để diễn đạt dự định trong tương lai, hoặc chưa thể phân biệt cấu trúc này với cấu trúc Will có nghĩa khá tương đồng. Vậy thì, cùng Vietop tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé! 

1. Cách dùng Be going to trong tiếng Anh

Cấu trúc quen thuộc này có những cách dùng chính như sau:

1.1. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần 

Hành động trong tương lai này thường có tính chất cố định về mặt thời gian, tức là người nói đã có kế hoạch từ trước và khả năng xảy ra hành động đó là rất cao. 

E.g: 

  • I’m going to have an appointment on the weekend. (Tôi sẽ có một cuộc hẹn vào cuối tuần.)
  • He is going to hold the class meeting tomorrow. (Anh ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)

1.2. Dự đoán điều gì đó trong tương lai 

Tương tự như trên, việc dự đoán sự việc này có tính chất chắc chắn và khả năng xảy ra cao (vì có những cơ sở để dựa vào) 

E.g:

  • Look! The sky is grey. It’s going to rain. (Nhìn kìa!Trời toàn mây đen nên sẽ mưa đấy.) 
  • A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)

1.3. Nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện

Cách dùng này được sử dụng với thì quá khứ, đi kèm với thái độ tiếc nuối, rằng người nói đã có dự định làm việc gì đó nhưng chưa thực hiện được. 

E.g:

  • Yesterday I was going to play soccer (Hôm qua, tôi đã định đi đá bóng.)
  • He was going to starve all day yesterday. (Anh ấy đã định nhịn đói cả ngày hôm qua.)

2. Cấu trúc Be going to

Be going to là cấu trúc được dùng trong thì tương lai gần. Để diễn tả sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai với mục đích, dự định cụ thể.

Tương tự như các thì trong tiếng Anh khác thì cấu trúc be going to cũng có ba dạng dưới đây.

2.1. Cấu trúc be going to dạng khẳng định

S + be going to + V (bare/inf)

E.g: 

  • I’m going to get married this weekend. (Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần này.)
  • She’s going to buy this house. (Cô ấy sẽ mua căn nhà này)

2.2 Cấu trúc be going to dạng phủ định

S + be + not + going to + V

E.g: 

  • He isn’t going to buy a car next month. (Anh ấy không định mua xe vào tháng sau.)
  • He is’t going to play soccer this weekend. (Anh ấy sẽ không chơi bóng đá vào cuối tuần này.)

2.3 Cấu trúc be going to dạng nghi vấn

Be + S + going to + V?

E.g:

  • Are you going to sell this car? (Bạn định bán chiếc xe này à?)
  • Are you going to plant an apple tree in the yard? (Bạn định trồng một cây táo trước sân à?)

3. Phân biệt cấu trúc be going to và will

Có một cấu trúc tương đồng và rất dễ nhầm lẫn với cấu trúc be going to đó là Will.

Dưới đây là những điểm khác biệt giữa Will và Be going to để các bạn dễ dàng nhận biết và phân biệt nhé.

Cấu trúc câu  Be going to  Will 
Đưa ra quyết định  Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được lên lịch từ trước Là cấu trúc trong thì tương lai đơn , dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong trương ai nhưng không có dự định từ trước mà chỉ được bộc phát ngay tại thời điểm nói.
Đưa ra dự đoán  Đưa ra một dự đoán dựa trên những dấu hiệu biểu hiện ở hiện tại.→ Có  mức độ tin cậy cao  Đưa ra dự đoán dựa trên suy nghĩ cảm tính chủ quan. Thông thường sẽ đi cùng với những từ như think, believe, guess,…→ Dựa trên cảm tính 

Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) – Bài tập có đáp án

4. Bài tập cấu trúc be going to

Điền thể đúng của động từ theo cấu trúc be going to và will. 

  1. Philipp______15 next Wednesday. ( be)
  2. Next summer, I _____to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 
  3. It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
  4. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
  5. Simons, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
  6. Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
  7. Bye Bye Joe. I ______ you when I arrive home! (phone)
  8. What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandparents.
  9. What a beautiful girl! I ____  her out next Saturday! (ask)
  10. Those watermelons seem delicious. We (buy)
  11. Be careful! That tree ____ . (fall)  
  12. Bye! I ____ back! (be)
  13. They wear sneakers because they _______ soccer.(play)
  14. I ____ you sometime this evening. (see)
  15. Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
  16. It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
  17. This summer I____ What are your plans? (stay)
  18. Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
  19. The English test  _____on June 7th. (be)
  20. Be quiet or you ____ the baby up! (wake)

Đáp án:

  1.  will be
  2. am going to travel
  3. will take
  4. will go
  5. will help
  6. is going to rain
  7. will phone
  8. Are – going to do – am going to visit
  9. will ask
  10. will buy
  11. is going to fall 
  12. will be
  13. are going to play
  14. am going to see
  15. will see
  16. will turn
  17. am going to stay
  18. are going to fall
  19. will be
  20. are going to wake

Tóm lại, một trong những điều cơ bản để bắt đầu làm quen với IELTS chính là trang bị nền tảng tiếng Anh thật tốt. Một trong những nền tảng đó chính là các thì, các cấu trúc câu, trong đó có be going to. Vậy nên, hãy chăm chỉ ôn tập mỗi ngày, thường xuyên vận dụng trong văn nói để cải thiện tiếng Anh nhé!



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/cau-truc-be-going-to/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Reading Practice: Toxic stress a slow wear and tear

A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert, our heart rate goes up, and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the “fight-or-flight” response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considere...