Chuyển đến nội dung chính

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách (Possessive case) là một điểm ngữ pháp nhỏ nhưng quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, Vietop sẽ mang đến cho bạn định nghĩa và công thức của điểm ngữ pháp này. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nha!

1. Định nghĩa về sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Đối tượng sở hữu (A) + ‘s + cá thể thuộc quyền sở hữu (B)

Trong đó: 

  • B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
  • B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)

E.g:

  • This is Anna’s house. (Đây là nhà của Anna.)
  • This woman is Mr.Jackson’s mom. (Người phụ nữ này là me của ông Jackson.)

2. Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh 

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách trong tiếng Anh, bạn cần phải chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). 

2.1. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít

Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

E.g:

  • That’s mom’s bag. (Đó là túi của mẹ tôi.)
  • My dad’s car broke down yesterday. (Xe của bố tôi bị hỏng ngày hôm qua.)

2.2. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng “S”

Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.

E.g:

  • The students’ test results were quite good. (Kết quả kiểm tra của học sinh khá tốt.)
  • The nurses’ room is down the hallway. (Phòng của các y tá ở cuối hành lang.)

2.3. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”

Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.

E.g:

  • Store that sells children’s toys. (Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)
  • These people’s shirts are the same. (Áo của những người này giống nhau.)

Xem thêm: Cấu trúc No sooner … than … trong tiếng Anh

2.4. Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ bất kì kết thúc bằng “S”

Đối với một danh từ bất kì (số ít hoặc nhiều) mà kết thúc bằng “S”, ta cũng chỉ cần thêm dấu nháy và không cần thêm chữ “S” nào nữa. Tuy nhiên đối với những trường hợp này ta sẽ phải phát âm phần sở hữu này như là /iz/, để phân biệt với từ đó lúc ban đầu. 

E.g:

  • The success’ (phát âm là /successiz/) price is relentless effort. (Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.) 
  • The boss’ (phát âm là bossiz/) house is commodious. (Nhà của ông chủ rất rộng rãi.)

2.5. Thêm ‘s vào danh từ cuối cùng khi nói về một vật có nhiều chủ sở hữu

E.g:

  • Mike and John‘s cars is so expensive (Cả 2 người sở hữu chung 1 chiếc xe).
  • Mike‘s and John‘s cars are so expensive (Mỗi người sở hữu riêng một chiếc xe).

2.6. Dùng ‘s cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian và khoảng cách

E.g: 

  • Today‘s news (Tin tức ngày hôm nay)
  • Tomorrow’s weather (Thời tiết ngày mai)
  • Next year’s competition (Cuộc thi năm sau)

2.7. Sở hữu cách kép (double possessive), cấu trúc  of + chủ sở hữu + ‘s

E.g: 

  • I am friend of Minh‘s. (Tôi là bạn của Minh.)
  • He is the boss of Kate’s. (Ông ta là sếp của Kate.)

3. Một số trường hợp đặc biệt khi dùng sở hữu cách 

Ngoài các thể đã nói trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp như sau:

Những danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘s.

E.g:

  • Nature’s laws are wonderful. (Quy luật của tự nhiên thật tuyệt vời.)
  • Factory’s construction brings many benefits. (Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)

Sở hữu cách dưới dạng ‘S cũng được sử dụng trước những danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.

E.g:

  • I can solve it in an hour’s time. (Tôi có thể xử lý cái này trong vòng 1 tiếng.)
  • It takes at least 2 month’s time to get in shape. (Phải mất ít nhất 2 tháng để cơ thể trở nên gọn gàng.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh của các đại từ liên quan đến chủ đề kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hay những danh từ riêng thì thường mang ý nghĩa là biểu đạt địa điểm kinh doanh, hay tòa nhà hoặc địa chỉ của cá nhân. 

E.g:

  • I went to the barber’s to get my hair cut. (Tôi đến tiệm tóc để làm tóc.)
  • Tomorrow, we will have a party birthday at Aden’s. (Ngày mai, chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà Aden.)
  • The baker’s over there looks nice. (Tiệm bánh kia trông đẹp nhỉ.)

4. Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

1. Viết lại câu sử dụng sở hữu cách:

  1. The boy has a toy.

=> It’s the …………………

  1. The newspaper has my picture on its cover.

=> It’s the …………………

  1. Peter has a book.

=> It’s the …………………

  1. There is milk in the glass.

=> It’s the …………………

  1. Our friends live in this house.

=> It’s the …………………

Đáp án:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. My picture is on the cover of the newspaper.
  3. It’s Peter’s book.
  4. It’s a glass of milk.
  5. It’s our friends’ house.

2. Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ:

  1. This is _____book. (Peter)
  2. The _____room is upstairs. (children)
  3. This is the _____bike. (boy)
  4. Let’s go to the_____. (Smiths)
  5. These are the _____pencils. (boys)

Đáp án:

  1. Peter’s
  2. Children’s
  3. boy’s
  4. Smiths’
  5. Boys’

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ cách dùng Sở hữu cách trong tiếng Anh và có thể áp dụng chính xác trong bài nói, bài viết của mình nhé! 



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/so-huu-cach-trong-tieng-anh/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing

Coherence & Cohesion là một trong bốn tiêu chí chủ chốt để đánh giá bài IELTS Speaking và Writing . Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IELTS Vietop tham khảo lại định nghĩa và những cách để đảm bảo tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing nhé! Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì? Tiêu chí Coherence & Cohesion là hai khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá và phân tích một bài IELTS Writing. Trong đó: Tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing là gì Coherence (tính liên kết): Mức độ mà các ý tưởng trong văn bản liên kết với nhau một cách hợp lý và có tổ chức. Nó đảm bảo rằng các ý tưởng trong văn bản được trình bày theo một cách mạch lạc và dễ hiểu. Người viết cần sử dụng các từ nối, cụm từ, và cấu trúc câu hợp lý để giúp cho các ý tưởng trong văn bản được trình bày một cách logic và mạch lạc. Cohesion (tính gắn kết): Mức độ mà các câu trong văn bản gắn kết với nhau một cách hợp lý và tự nhiên. Nó đảm bảo rằng các câu t...

Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...

Reading Practice: Toxic stress a slow wear and tear

A. Our bodies are built to respond when under attack. When we sense danger, our brain goes on alert, our heart rate goes up, and our organs flood with stress hormones like cortisol and adrenaline. We breathe faster, taking in more oxygen, muscles tense, our senses are sharpened and beads of sweat appear. This combination of reactions to stress is also known as the “fight-or-flight” response because it evolved as a survival mechanism, enabling people and other mammals to react quickly to life-threatening situations. The carefully orchestrated yet near-instantaneous sequence of hormonal changes and physiological responses helps someone to fight the threat off or flee to safety. Unfortunately, the body can also overreact to stressors that are not life-threatening, such as traffic jams, work pressure, and family difficulties. B. That’s all fine when we need to jump out of the way of a speeding bus, or when someone is following us down a dark alley. In those cases, our stress is considere...