Chuyển đến nội dung chính

[ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ SPEAKING 07/05/2022

Vietop gửi đến bạn bài mẫu đề IELTS Speaking ngày 07/05/2022, nếu bạn đang bị thiếu ý tưởng hoặc từ vựng cho chủ đề này trong phần IELTS Speaking thì nhớ lấy giấy bút note lại nhé!

Part 1:

Collecting things 

Sample

  1. Have you ever collected anything as a hobby? (What?)

As a sportsperson and shopaholic, I have an obsession with collecting sneakers. I usually splurge money on purchasing shoes from Nike and Adidas, both of which are well-known sport brands.

  • shopaholic (n): người nghiện mua sắm
  • have an obsession with (v): nghiện
  • sneakers (n): giày thể thao
  • splurge money (v): vung tiền
  • Thích cái gì thì sưu tập cái đó phải không nào ! Hãy cho giám khảo biết bạn thích sưu tập gì và sưu tập như thế nào là cách tối ưu đối với câu hỏi này.
  1. What kinds of things do people often like collecting?

Building a collection has been a perennial hobby for many generations among nations. While some are on lifelong treasure hunts for exceptionally valuable items such as medieval coins, miniatures, and precious stones, others are passionate about collecting trivial  things like stamps or cards.

  • perennial hobby (n): sở thích lâu năm
  • lifelong treasure hunt (n): cuộc săn tìm lâu năm
  • medieval coin (n): tiền xu thời trung cổ
  • precious stone (n): đá quý
  • trivial (adj): tầm thường
  • Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều thứ có thể được sưu tập. Hãy tham khảo câu trả lời trên để có thể đưa ra một vài ví dụ về những đồ vật có thể sưu tập một cách thú vị nhé.
  1. Why do you think people collect certain objects?

In my opinion, reasons for such a hobby can be varied. Some argue that personal pleasure can be fulfilled from collecting things as enriching a collection can be a deeply satisfying endeavor. Moreover, being a collector as a hobby can actually help us expand our social network simply because we can share the mutual pleasures or expertise knowledge we have gained about certain objects with fellow collectors, thereby making more friends.

  • fulfill (v): thoả mãn
  • satisfying endeavor (n): nỗ lực mang lại sự thoả mãn
  • expand someone’s social network (v): mở rộng mối quan hệ
  • mutual pleasure (n): niềm vui chung
  • expertise knowledge (n): kiến thức chuyên môn
  • Phải nói rằng với đa số người sưu tầm, việc sưu tầm một thứ gì đó sẽ khiến họ cảm thấy rất thoả mãn. Ngoài ra, đây là một cách hữu hiệu để mở rộng mối quan hệ của chúng ta.

Audio

Xem thêm: [ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ SPEAKING 12/05/2022

Meeting places 

Sample

  1. Where do you often meet your friends?

There is no doubt that meeting friends has become an essential part of an individual’s life and I am no exception. I and my friends usually meet up in some pavement cafes or we sometimes paint the town red somewhere around Bui Vien street.

  • pavement café (n): quán vỉa hè
  • paint the town red (idiom): đi nhayy múa, ăn uống, đi quẩy…
  • Để trả lời câu hỏi này, đơn giản chúng ta chỉ cần đưa ra những địa điểm chúng ta hay gặp bạn bè. Mở đầu câu trả lời bằng cách đưa ra mộ thực trạng (There is no doubt that …) và sau đó đề cập đến bản thân ( I am no exception) sẽ khiến câu trả lời của bạn sinh động hơn đấy.
  1. Do you prefer meeting people indoors or outdoors?

I gravitate toward getting around the city with friends or relatives as I am considered myself an extrovert. Additionally, I just want to immerse myself in the hustle and bustle of the city after hectic days of work.

  • gravitate toward (v): hướng về 
  • extrovert (n): người hướng ngoại
  • immerse oneself in (v): đắm chìm
  • the hustle and bustle of the city (n): sự xô bồ của thành phố
  • hectic (adj): bận rộn
  • Đây là câu hỏi lựa chọn, bạn có thể dùng cụm “ gravitate toward”  để nêu ra sự lựa chọn của mình và sau đó chỉ cần giải thích cho sự lựa chọn đó.
  1. What are some good places to meet others in your country? 

Well, coffee shops and pubs are what springs to my mind now since they are the most common places for people to strike up conversations in my nation. Moreover, the music played in these places can create a personal and private space allowing us to chat with our friends without having to feel the intrusive presence of others.

  • what springs to my mind (phrase): những gì tôi nghĩ ngay đến
  • strike up conversations (v): bắt đầu nhưng buổi trò chuyện
  • intrusive presence (n): sự hóng chuyện
  • Hãy đề cập một sô nơi phổ biến mà mọi người hay lui tới khi gặp gỡ nhau và sau đó triển khai ý bằng cách đưa ra một vài lí do để tăng phần thuyết phục cho câu trả lời.

Audio

Part 2:

Sample

Describe a time when you helped a child.

You should say :

  • who you helped
  • how you helped him/her
  • how you felt when you helped him/ her

And explain how this child benefited from your help.

Well, as an altruist, I am very keen on helping others around, especially kids who are considered to need support the most. Today, I am going to tell you about the time that I bent over backwards to help a six-year-old boy to find his way back home while being lost in the park

Back in the day when I was taking a stroll in the park on Dien Bien Phu street, I bumped into a kid weeping under a tree canopy. I approached him to sooth him and later asked him about his trouble. He told me that while hanging out with his classmates on the pavement, he saw an eye-catching T-shirt in a boutique and stopped by to have a look at it. Once he turned around, his friends were out of sight. After taking a bit of walk, he saw the park and entered it because he was afraid of getting kidnapped. I tried to ask him about his home address and parents’ numbers but my efforts went in vain as he couldn’t remember them in full details. Fortunately, he was still able to vividly remember his school’s name and with just little information given, I decided to book a car without a second thought. As soon as we arrived the school, I immediately asked about his profile and one of the officers assisted us in reaching his parents. Really soon after, they came to school and took his son back home.

Honestly, seeing the kid feeling jubilant when he reunited with his parents really made my day. I hope that his parents will take this unpleasant experience as a lesson so there would be no remorse.

  • altruist (n): người theo chủ nghĩa vị tha
  • take a stroll (v): đi dạo
  • bump into (v): tình cờ gặp
  • weep (v): khóc sướt mướt
  • sooth (v): xoa dịu
  • to be out of sight (phrase): đi khuất
  • go in vain (phrase): trở nên vô nghĩa
  • without a second thought (phrase): không cần suy nghĩ
  • jubilant (adj): mừng rỡ
  • make someone’s day (idiom): khiến ai đó cảm thấy vui
  • remorse (n): sự hối tiếc.
  • Hãy kể cậu chuyện của bản thân khi giúp một đứa trẻ và triên khai từng chi tiết trong câu chuyện của các bạn. Trong câu trả lời này, câu chuyện kể về một đúa trẻ đi chơi với bạn và vô tình bị lạc. Hãy kể chi tiết bạn giú cô / cậu bé như thể nào và sau đó thể hiện cảm xúc của bản thân với sự việc trên.

Audio

Part 3:

Sample

Helping people 

  1. In what ways do people usually help each other?

To me, people can help each other in various ways. Whether we are their family members or neighbors, being there for them means a lot as one of the most valuable gifts people can give each other is their time. Therefore, some people tend to make the unfortunate ones feel that someone’s got their back. Additionally, financially supporting people who are in need is a typical way to help them sail through difficulties in life.

  • unfortunate (adj): không may mắn
  • get someone’s back (phrase): luôn hỗ trợ ai đó
  • financially support (v): hỗ trợ về mặt tài chính
  • sail through difficulties in life (v): vượt qua khó khăn trong cuộc sống

🡪 Giúp đỡ về mặt tình thần và tài chính  được xem là những cách phổ biến được mọi người áp dụng. Để thuyết phục hơn, chúng ta có thể đề cập những kết quả tích cực mà chúng mang lại.

2. Should schools be responsible for teaching students how to cooperate?

Yes, indeed. Cooperation should be encouraged among students at school. Learning how to collaborate with peers can allow them to promote their sense of community and collectivity, which would turn them into well-adjusted individuals in the future. 

  • sense of community and collectivity (n): tính cộng đồng và tập thể
  • well-adjusted individual (n): người tốt

🡪 Trường học luôn là nơi dạy dỗ và rèn dũa tính cách của trẻ nhỏ. Do đó,  trách nhiệm đối với việc dạy dỗ trẻ về tinh thần hợp tác là điều mà các trường học nên làm. Hãy triển khai ý này ra bằng cách đưa ra một viễn ảnh có thể xảy ra trong tương lai. 

3. What are the differences between help from friends and help from family?

Receiving aid from friends and that from family members bear no significant differences. Some find that their friends are more trustworthy and know them inside out, so they tend to turn to friends when they are in trouble. However, as a saying goes “ Blood is thicker than water” , so family has become an integral part of some individuals’ lives. Therefore, they will feel more relieved when asking their relatives for help.

  • aid (n): sự giúp đỡ
  • bear no significant differences (v): không có quá nhiều sự khác biệt
  • trustworthy (adj): đáng tin
  • know someone’s inside out (idiom): rất hiểu ai đó
  • Blood is thicker than water (proverb): một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • integral part (n): phần không thể thiếu

🡪Mọi sự giúp đỡ, dù là từ người thân hay bạn bè, rõ ràng không mang quá nhiều khác biệt. Chỉ cần chúng ta tin tưởng ai thì sự giúp đỡ đều thật sự đáng trân trọng. 

Audio



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/ace-the-test-giai-de-speaking-07-05-2022/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản thế

Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục

Sau khi đã vững phần kiến thức chung, hẳn các bạn thí sinh sẽ rất muốn tiến hành vào việc giải đề để góp thêm kinh nghiệm vào việc luyện thi IELTS nói chung và thi viết nói riêng. Dưới đây sẽ là phần tổng hợp đề thi và bài mẫu IELTS Writing 2023 – Cập nhật liên tục, mời các bạn tham khảo qua nhé! Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục Đề IELTS Writing Tháng 01/2023 Ngày 04/01/2023 Task 1 Table – how many and why people from oversea and from the UK travel to London in 2 years. Task 2 Nowadays, not enough students choose science subjects in university in many countries. What are the reasons for this problem? What are the effects on society? Ngày 05/01/2023  Task 1 The percentage of people who were born in Australia and who were born outside Australia living in urban, rural and town between 1995 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the southern port