Chuyển đến nội dung chính

Bài mẫu Topic Conflict – IELTS Speaking Part 1,2,3

Với bài viết hôm nay, Vietop mời các bạn cùng tham khảo qua phần bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3 và một số từ vựng liên quan topic Conflict – mâu thuẫn, tranh cãi. Đây là một chủ đề khá khó nên chúng ta hãy cùng chú ý tham khảo kỹ nhé!

Bài mẫu Topic Conflict - IELTS Speaking Part 1,2,3
Tham khảo Bài mẫu Topic Conflict – IELTS Speaking Part 1,2,3

Từ vựng thường gặp về Topic Conflict

Từ vựng IPA Ý nghĩa
Affect əˈfɛkt Ảnh hưởng
Against əˈgɛnst Chống lại
Aggressively əˈgrɛsɪvli Tích cực
Anxiety æŋˈzaɪəti Sự lo ngại
Argument ˈɑːgjʊmənt Tranh luận
Assistance əˈsɪstəns Hỗ trợ
At risk of æt rɪsk ɒv Có nguy cơ
Bicker ˈbɪkə Cãi nhau
Bitter dispute ˈbɪtə dɪsˈpjuːt Tranh chấp gay gắt
Clash klæʃ Sự xung đột
Cold war kəʊld wɔː Chiến tranh lạnh
Conflict ˈkɒnflɪkt Xung đột
Conflict with ˈkɒnflɪkt wɪð Xung đột với
Disagreement ˌdɪsəˈgriːmənt Bất đồng ý kiến
Dispute dɪsˈpjuːt Tranh chấp
Divert from daɪˈvɜːt frɒm Chuyển hướng từ
Emergency ɪˈmɜːʤənsi Khẩn cấp
Fight faɪt Gây lộn
Have a row hæv ə rəʊ Có cuộc cãi nhau
Have an influence on hæv ən ˈɪnflʊəns ɒn Có ảnh hưởng đến
Incompatible ˌɪnkəmˈpætəbl Không tương thích
Inevitable ɪnˈɛvɪtəbl Không thể tránh khỏi
Mediator ˈmiːdɪeɪtə Người hòa giải
Obey əˈbeɪ Tuân theo
Pessimistic ˌpɛsɪˈmɪstɪk Bi quan
Pressure ˈprɛʃə Sức ép
Problematic ˌprɒblɪˈmætɪk Có vấn đề
Quarrel ˈkwɒrəl Cuộc tranh cãi
Resolve rɪˈzɒlv Giải quyết
Row rəʊ Cuộc cãi nhau
Solution səˈluːʃən Cách giải quyết
Suffer from ˈsʌfə frɒm Chịu đựng
Under control ˈʌndə kənˈtrəʊl Trong tầm kiểm soát, bị kiểm soát
Violence ˈvaɪələns Bạo lực
Vulnerable ˈvʌlnərəbl Dễ bị tổn thương

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề phổ biến nhất

Một số Idiom và Phrase về Topic Conflict

Idiom/Phrase Ý nghĩa
A conflict of opinion Xung đột ý kiến
A fierce argument Một cuộc tranh cãi gay gắt
A head-on clash with somebody Một cuộc đụng độ trực diện với ai đó
A very heated argument about something Có cuộc tranh cãi nảy lửa về điều gì đó
Add fuel to the fire  Đổ thêm dầu vào lửa
At each other’s throats  Tranh cãi kịch liệt
Damage one’s feelings  Phá hủy tình cảm, cảm xúc của ai đó
Difference of opinion = a disagreement Bất đồng quan điểm
Family conflict  Mâu thuẫn trong gia đình
Generation gap  Khoảng cách giữa các thế hệ
Have a fundamental disagreement about something Có bất đồng căn bản về điều gì đó
Keep something at peace  Giữ hòa khí
Share the character trait  Có đặc điểm tính cách giống nhau
Strengthen family relationship  Củng cố mối quan hệ gia đình

Tham khảo: Idiomatic expressions (Idioms) – ý nghĩa và cách dùng trong IELTS Speaking

Part 1

1. What qualities help you to have good relationships with others?

I believe that my respect for other people helps me a lot since respect is one of the most important characteristics of a healthy relationship. Plus, empathizing with others is also my key to maintaining good social connections.

  • Respect (n): tôn trọng
  • Characteristic (n): tính cách
  • A healthy relationship: một mối quan hệ lành mạnh
  • To empathize (v): đồng cảm
  • To maintain (v): giữ cho điều gì đó tiếp tục
  • A social connection (n): kết nối, quan hệ xã hội

2. Do you often have problems with family members?

I hate to admit it but yes, mostly between parents and us children due to the generation gap that always leads our discussions into fierce arguments. Normally, my parents are a little bit conservative while I and my siblings are not fans of being under our parents’ control since we are all adults now, that’s the reason why we’re not usually in harmony.

  • The generation gap (n): khoảng cách thế hệ
  • A fierce argument (n): một cuộc tranh cãi gay gắt
  • Conservative (adj): bảo thủ
  • To be not a fan of something: không ưa thích việc gì đó
  • To be under one’s control: chịu sự kiểm soát của ai đó
  • To be in harmony: hòa hợp

Xem thêm: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chỉ 1 thầy và 1 trò chắc chắn đạt điểm đầu ra

3. Do you think conflicts among family members are unavoidable?

Yes, it’s a natural thing that would happen in your family one day, no matter how much you love each other since we are independent individuals and have different thoughts. Conflict can happen when family members have different views or beliefs that clash, therefore it is inevitable.

  • Individual (n): cá nhân
  • Belief (n): lý tưởng, tín ngưỡng
  • To clash (v): xung đột
  • Inevitable (adj): không tránh được = unavoidable

4. What behaviour of others hurts you most?

In my experience, the moment when people become hypocritical is when I get irritated the most. I can not stand the way some individuals behave entirely differently in front of me and behind my back, and then I will let them go immediately.

  • Hypocritical (adj): đạo đức giả
  • To get irritated (v): phát cáu
  • Can not (can’t) stand: không chịu nổi, không chấp nhận
  • Immediately (adv): ngay lập tức

5. When you have upset someone with your actions, what do you try to do?

Well, when I’ve done something that upsets someone — no matter who’s right — I always start the conversation by acknowledging how my actions impacted the other person. Then, of course, an apology is necessary, but it would depend on who is on the right side of the argument. For example, if I was right, then I would just apologise for being rude but not for my own view.

  • To acknowledge (v): công nhận, thừa nhận
  • To impact (v): ảnh hưởng
  • An apology (n): lời xin lỗi

Xem thêm:

Top 60 chủ đề IELTS Speaking Part 1 thông dụng nhất

Tổng hợp 105 từ vựng IELTS Speaking Part 1 thường gặp

Part 2 – Topic Conflict

Describe a disagreement that you had with another person.

You should say:

  • what it was about
  • who you had this disagreement with
  • how you resolved it
  • and explain what happened after the disagreement.

So I’m gonna share with you an experience I had when I was in university. As a student, working on a team project is compulsory, thus naturally I was a member of a study group and having disagreements with other team members was bound to happen

I vividly remember it was in our French History class and we were assigned to work on a presentation project as a team of 5. After dividing the work, we started working right after that. However, midway through the project, a conflict occurred. Due to miscommunication, I was dragged into a very heated argument with another member about tracking the source of the documents we found for the presentation. No matter how hard I tried to demonstrate my true opinion, they just wouldn’t understand and accused me of being a poor team member. Things deviated greatly from the plan and I was too frustrated to explain more, thus I had to ask the professor to let me quit the team and work by myself. 

In the end, fortunately, thanks to working alone I had put all my mind into my own project and got it done quickly to hand in. It is a nice feeling to see my idea being implemented and taking credit for it. And for the previous team, although they finally realized what I truly meant and apologized to me, it was too late. 

  • Compulsory (adj): bắt buộc
  • To be bound to happen: dĩ nhiên xảy ra
  • Vividly (adv): rõ ràng
  • To assign (v): giao cho
  • Presentation (n): thuyết trình
  • To occur (v): xảy ra 
  • Miscommunication (n): hiểu lầm trong giao tiếp
  • A very heated argument (n): một cuộc tranh cãi nảy lửa
  • To track (v): theo dõi, theo dấu, lần lại
  • To demonstrate (v): giải thích, minh họa
  • To deviate (v):đi chệch hướng
  • Frustrated (adj): bực bội
  • Fortunately (adv): may mắn thay
  • To put all one’s mind: đem hết tâm trí đặt vào
  • To hand in (v): nộp (bài)
  • To be implemented (v): được thực hiện

Tham khảo:

Top 52 Chủ đề IELTS Speaking Part 2 thường gặp nhất trong bài thi

Tổng hợp Tips làm bài IELTS Speaking Part 2

Part 3

1. Do you think arguments are important?

My answer is yes, despite bringing some negative impacts on our feelings, argument truly teaches us how to evaluate and judge evidence and methods of investigation. Furthermore, arguments also allow people to settle disputes and discover the truth.

  • To evaluate (v): đánh giá
  • To judge (v): phán đoán 
  • Evidence (n): bằng chứng, dẫn chứng
  • Methods (v): phương pháp
  • Investigation (n): điều tra, dò xét
  • Settle (v): ổn định, giải quyết
  • Dispute (n): tranh chấp

2. Are relationships among people better or worse than a few years ago? Why?

To be honest, I would say that relationships have surely taken a back seat in the past few years, due to the fact that people nowadays tend to pursue their ambitions rather than build true social connections. Besides, I think that the development of technology also plays an important role in lengthening the distance between relationships.

  • To take a back seat: trở nên yếu dần, kém dần
  • Due to the fact that: dựa trên sự thật là
  • To pursue (v): theo đuổi
  • To lengthen (v): kéo dài

3. Is getting along with others a natural ability from birth or does it have to be learnt?

Because some people just naturally know how to get along with others, I believe there is some sort of innateness involved. However, I believe it is not a very huge thing to do if one tries to learn it or makes an effort to get along with people—but only if the other person is also interested.

  • Innateness (adj): bẩm sinh
  • To make an effort (v): nỗ lực

Xem thêm:

Top chủ đề thường gặp ở phần thi IELTS Speaking Part 3

Cách trả lời IELTS Speaking Part 3 trong các tình huống khó

Trên đây là bài mẫu và từ vựng cho phần IELTS Speaking Part 1, 2 và 3 Topic Conflict – mâu thuẫn. Vietop hy vọng đã có thể giúp các bạn tham khảo được thêm nhiều từ vựng và ý tưởng để chuẩn bị tốt hơn cho chủ đề phức tạp này. Chúc các bạn luyện thi IELTS tốt!



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/topic-conflict-ielts-speaking-part-123/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản ...

[ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ WRITING NGÀY 09/07/2022

Task 1: The charts below give information about different types of waste disposed of in one country in 1960 and 2011.  The graphs show information on various garbage disposal techniques used in a certain nation between 1960 and 2011. Overall, the quantity of paper, food, and other garbage that was disposed of significantly decreased throughout the time period. Contrarily, a greater proportion of plastic, wood, and food was discarded by consumers. An additional point is that the disposal of other things stayed fairly steady. Initially, a quarter of paper was thrown away in 1960, but in 2011 this percentage decreased by 10%. Concerning textiles, this sector likewise had a minor drop of 6% (from 17% to 11%) during the same time period. Additionally, in 2011 people eliminated 3 times less additional waste than the original figure of 13%. Furthermore, it is evident that compared to 2010, the amount of plastic and food waste increased by nearly 10% in 2011. Additionally, consumers d...

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the sout...