Chuyển đến nội dung chính

Bài mẫu Topic Culture – IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Với bài viết hôm nay, Vietop mời các bạn cùng tham khảo qua phần bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3 và một số từ vựng liên quan topic Culture – văn hóa. Đây là một chủ đề khá khó trong phần IELTS Speaking nên chúng ta hãy cùng chú ý tham khảo kỹ nhé!

Bài mẫu Topic Culture - IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Từ vựng thường gặp về topic Culture

Từ vựng IPA Ý nghĩa
A diversified culture  ə daɪˈvɜːsɪfaɪd ˈkʌlʧə  Nền văn hoá đa dạng
Acculturation  ə.ˌkʌl.t͡ʃə.ˈɹeɪ.ʃən Sự tiếp nhận và biến đổi văn hóa
Ceremonies ˈsɛrɪməniz Nghi lễ
Civilization  ˌsɪvɪlaɪˈzeɪʃən  Nền văn minh
Civilize something  ˈsɪvɪlaɪz ˈsʌmθɪŋ  Khai sáng thứ gì đó
Conformity kənˈfɔːmɪti Sự phù hợp
Contemporary culture / modern culture  kənˈtɛmpərəri ˈkʌlʧə / ˈmɒdən ˈkʌlʧə  Văn hoá đương đại
Cultural  ˈkʌlʧərəl  Thuộc văn hóa
Cultural assimilation  ˈkʌlʧərəl əˌsɪmɪˈleɪʃ(ə)n  Sự đồng hoá văn hoá
Cultural degradation  ˈkʌlʧərəl ˌdɛgrəˈdeɪʃən  Sự xói mòn về mặt văn hoá
Cultural diversity ˈkʌlʧərəl daɪˈvɜːsɪti Sự đa dạng về văn hóa
Cultural exchange  ˈkʌlʧərəl ɪksˈʧeɪnʤ  Trao đổi văn hoá
Cultural festival  ˈkʌlʧərəl ˈfɛstəvəl  Lễ hội văn hoá
Cultural globalization  ˈkʌlʧərəl ˌgləʊb(ə)laɪˈzeɪʃ(ə)n  Toàn cầu hoá văn hoá
Cultural heritage ˈkʌlʧərəl ˈhɛrɪtɪʤ Di sản văn hóa
Cultural integration  ˈkʌlʧərəl ˌɪntɪˈgreɪʃən  Sự hội nhập văn hoá
Cultural norms ˈkʌlʧərəl nɔːmz Chuẩn mực văn hóa
Cultural richness/ cultural diversity  ˈkʌlʧərəl ˈrɪʧnɪs/ ˈkʌlʧərəl daɪˈvɜːsɪti  Sự đa dạng văn hoá
Cultural specificity  ˈkʌlʧərəl ˌspɛsəˈfɪsɪti  Nét đặc trưng văn hoá
Cultural traditions ˈkʌlʧərəl trəˈdɪʃənz Văn hóa truyền thống
Cultural uniqueness  ˈkʌlʧərəl juːˈniːknəs  Nét văn hoá đặc sắc
Culturally ˈkʌlʧərəli Về phương diện văn hóa
Culture ˈkʌlʧə Văn hóa
Culture diffusion ˈkʌlʧə dɪˈfjuːʒən Truyền bá văn hóa
Culture shock  ˈkʌlʧə ʃɒk  Sốc văn hoá
Cultured = well-educated, well-read, intelligent, polite ˈkʌlʧəd = wɛl-ˈɛʤu(ː)keɪtɪd, wɛl-riːd, ɪnˈtɛlɪʤənt, pəˈlaɪt Người có văn hóa
Currency ˈkʌrənsi Tiền tệ
Deep-rooted culture  ˈdiːpˈruːtɪd ˈkʌlʧə  Văn hoá bám sâu vào cội rễ
Discrimination dɪsˌkrɪmɪˈneɪʃən Phân biệt đối xử
Exotic culture  ɪgˈzɒtɪk ˈkʌlʧə  Văn hoá nước ngoài xâm nhập, văn hoá ngoại lai
Fine art faɪn ɑːt Nghệ thuật
Folk culture  fəʊk ˈkʌlʧə  Văn hoá dân gian
Folklore ˈfəʊklɔː Tập quán
Global ˈgləʊbəl Toàn cầu
Globalisation ˌgləʊb(ə)laɪˈzeɪʃ(ə)n Toàn cầu hóa
Heritage ˈhɛrɪtɪʤ Di sản
Historic site hɪsˈtɒrɪk saɪt Di tích lịch sử
Indigenous culture  ɪnˈdɪʤɪnəs ˈkʌlʧə  Văn hoá bản địa
Lingua franca ˈlɪŋgwə ˈfræŋkə Một ngôn ngữ phổ biến được sử dụng bởi những người nói các ngôn ngữ khác nhau như tiếng mẹ đẻ của họ
Linguistic lɪŋˈgwɪstɪk Thuộc về ngôn ngữ
Local culture  ˈləʊkəl ˈkʌlʧə  Văn hoá địa phương
Melting-pot society / multi-cultural society  ˈmɛltɪŋˈpɒt səˈsaɪəti / ˈmʌltɪ-ˈkʌlʧərəl səˈsaɪəti  Xã hội đa văn hoá, đa sắc tộc
Multicultural ˌmʌltɪˈkʌlʧərəl Đa văn hóa
Mythology mɪˈθɒləʤi Thần thoại
National culture legacy  ˈnæʃənl ˈkʌlʧə ˈlɛgəsi  Di sản văn hoá quốc gia
National identity  ˈnæʃənl aɪˈdɛntɪti  Bản sắc dân tộc
Prejudice ˈprɛʤʊdɪs Định kiến (thiên về cảm xúc)
Race conflict  reɪs ˈkɒnflɪkt  Xung đột sắc tộc
Racism  ˈreɪsɪzm  Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Ritual  ˈrɪʧʊəl  Lễ nghi
Segregation ˌsɛgrɪˈgeɪʃən Phân chia (chủng tộc, giới tính,…)
Show prejudice (against sb/st)  ʃəʊ ˈprɛʤʊdɪs (əˈgɛnst) Thể hiện định kiến với ai/cái gì
Social culture  ˈsəʊʃəl ˈkʌlʧə  Văn hoá xã hội
Stereotype ˈstɪərɪətaɪp Định kiến (theo tư tưởng)
Values ˈvæljuːz Giá trị

Xem thêm: Hơn 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề phải nằm lòng

Part 1

1. What is the most important festival in your country?

The most important, in my opinion, is the Tet Holiday, which is similar to Christmas in Western countries. It occurs on January 1st, according to the lunar calendar, it holds significant meaning as it’s the moment when the old year is over and the new year is celebrated. We also have about ten days off during this festival.

  • To occur (v): diễn ra
  • The lunar calendar (n): âm lịch
  • Significant (adj): đặc trưng
  • Moment (n): khoảnh khắc
  • Day off (n): ngày nghỉ

2. Do you think this festival will still be as important in the future?

Yes, I believe that despite how our lives are changing, Tet will continue to be an essential traditional festival in my country because it is more like a time for reunions, to reflect on what has happened and prepare for new beginnings, and most importantly, an occasion to enjoy ourselves, recharge our batteries and cherish the most valuable things in life.

  • Essential (adj): quan trọng
  • Reunion (n): tụ hội, đoàn tụ
  • To reflect (v): chiếu lại, nghĩ lại
  • Beginning (n): sự bắt đầu
  • To recharge one’s battery (v): “sạc” lại năng lượng 
  • To cherish (v): quý mến, trân trọng

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi IELTS 6.5+ cùng chuyên gia IELTS 8.5

3. Do you think that there should be more holidays in your country?

Since people now lead a fast-paced and stressful lifestyle, I suppose more national days off from work would be required. However, I am still unable to come up with another legitimate Vietnamese official holiday.

  • Fast-paced (adj): nhanh
  • To come up with (v): nghĩ ra
  • Legitimate (adj): chính đáng, hợp lý

4. What holiday or festival has become more popular in Vietnam recently?

In recent years, due to the emergence of exotic culture, holidays like Christmas and Valentine’s Day have grown in popularity. However, I would argue that these holidays and festivals are more commercialized because businesspeople put a lot of work into gaining more clients well in advance of these holidays. Anyway, regardless of religion or anything else, Vietnamese people always want to take advantage of this chance to unwind and have fun.

  • Emergence (n): sự xuất hiện
  • Exotic culture (n): văn hóa ngoại lai
  • To be commercialized (v): được thương mại hóa
  • Businesspeople (n): doanh nhân
  • Regardless: mặc cho, mặc dù, kể cả
  • Religion (n): tôn giáo
  • To unwind (v): nghỉ ngơi thư giãn

Tham khảo:

Top 60 chủ đề IELTS Speaking Part 1 thông dụng nhất

Tổng hợp 105 từ vựng IELTS Speaking Part 1 thường gặp

Part 2 – Topic Culture

Describe a foreign culture that you are interested in.

You should say

  • what this culture is
  • how you learned about this culture
  • what you know about this culture and explain why you feel this culture is interesting.

When mentioning a culture that I find interesting, I would like to talk about the culture of France, or Paris particularly. The western culture of this hexagonal country’s capital has had a profound influence on modern Vietnamese culture, due to more than 100 years of colonization. However, I only experienced the “real” French culture  when I had a trip to Paris last year.

The food, especially the bread, is the first thing that springs to mind when I think about Paris. I appreciate how most Parisians buy fresh baguettes every morning, usually from little local bakeries or “patisseries”. It makes a nice break from the loaves of sliced bread from the supermarket, this is quite similar in Vietnam, however, we usually don’t eat bread, or “banh mi” every day. Moreover, Parisians don’t appear to form friendships with their coworkers to the same degree as we Vietnamese do here, which is one slightly unfavourable difference I observed there.

One last thing to notice is the café culture in Paris. You can always find an interesting place to sit down, enjoy a cup of coffee, catch up with friends, or just watch life as it happens. In fact, I developed the habit of ordering a croissant or a cake at every beautiful café I came across. I appreciate this culture because, if you look closely enough, you can detect similarities between modern Vietnamese and contemporary Parisian culture.

  • Hexagonal country (n): đất nước hình lục giác (chỉ nước Pháp)
  • A profound influence (n): ảnh hưởng sâu sắc
  • Colonization (n): thuộc địa
  • Baguette (n): bánh mì Pháp
  • To make a nice break from: khác hẳn với
  • To the same degree as: giống như
  • An unfavourable difference (n): một sự khác biệt bất lợi
  • To catch up with friends (v): trò chuyện với bạn bè
  • To develop the habit (v): hình thành thói quen
  • To look closely (v): nhìn kỹ, để ý kỹ
  • To detect (v): nhận ra, tìm ra
  • Similarity (n): sự giống nhau
  • Contemporary (adj): đương thời

Tham khảo:

Top 52 Chủ đề IELTS Speaking Part 2 thường gặp nhất trong bài thi

Tổng hợp Tips làm bài IELTS Speaking Part 2

Part 3

1. Do you think it’s important to know about other cultures?

Yes, I really believe that becoming familiar with other cultures is quite crucial. Not only can you learn fascinating things about them, but it also makes it simpler for you to get along with the people of those cultures whenever you have a chance to interact with them. Additionally, understanding a culture would make doing business much simpler, I think.

  • Crucial (adj): quan trọng
  • Fascinating (adj): thú vị
  • To interact (v): tương tác
  • Additionally (adv): thêm vào đó
  • To do business (v): kinh doanh

2. What do you think is the best way to learn about foreign cultures?

I believe that learning a foreign language is the finest approach to gaining knowledge of a nation’s culture. Even when I don’t succeed in mastering the languages I’m learning, I find that I am exposed to common mythical stories, history, literature, poems, and songs, in other words, those which constitute the culture in which the language is spoken. This is because whenever I learn a foreign language, I always have a sudden, unexplainable interest in its culture.

  • Finest (adj): tốt nhất
  • Approach (n): cách tiếp cận
  • To be exposed to (v): được tiếp xúc với
  • To constitute (v): cấu thành, hình thành
  • Unexplainable (adj): không giải thích được

3. Do you think it’s better to go overseas to study a foreign language or to study it in your home country?

Obviously. In my opinion, when you learn a language where it is spoken, you are compelled to use the language outside of the classroom and are immersed in it. Otherwise, you only come into contact with the language while studying. I can attest that it is simple to forget what you have learnt when learning a foreign language in your native country.

  • Obviously: hoàn toàn, dĩ nhiên
  • To be compelled to (v): bắt buộc phải
  • To be immersed in (v): đằm mình, hòa mình vào
  • Otherwise: nếu không thì
  • To attest (v): chứng minh, chứng thực

Xem thêm:

Top chủ đề thường gặp ở phần thi IELTS Speaking Part 3

Cách trả lời IELTS Speaking Part 3 trong các tình huống khó

Trên đây là bài mẫu và từ vựng cho phần IELTS Speaking Part 1, 2 và 3 chủ đề topic Culture – văn hóa. Vietop hy vọng đã có thể giúp các bạn tham khảo được thêm nhiều từ vựng và ý tưởng để chuẩn bị tốt hơn cho chủ đề phức tạp này. Chúc các bạn luyện thi IELTS tốt!



source https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/topic-culture-ielts-speaking-part-1-2-3/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản thế

Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục

Sau khi đã vững phần kiến thức chung, hẳn các bạn thí sinh sẽ rất muốn tiến hành vào việc giải đề để góp thêm kinh nghiệm vào việc luyện thi IELTS nói chung và thi viết nói riêng. Dưới đây sẽ là phần tổng hợp đề thi và bài mẫu IELTS Writing 2023 – Cập nhật liên tục, mời các bạn tham khảo qua nhé! Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục Đề IELTS Writing Tháng 01/2023 Ngày 04/01/2023 Task 1 Table – how many and why people from oversea and from the UK travel to London in 2 years. Task 2 Nowadays, not enough students choose science subjects in university in many countries. What are the reasons for this problem? What are the effects on society? Ngày 05/01/2023  Task 1 The percentage of people who were born in Australia and who were born outside Australia living in urban, rural and town between 1995 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the southern port