Tổng quan về Vietop
IELTS Vietop tự hào là một địa chỉ đào tạo IELTS, Tiếng Anh học thuật uy tín, chất lượng và đáng tin cậy hàng đầu cho các bạn học viên tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh việc giúp học viên đạt được ước mơ điểm số để chinh phục những chặng đường xa hơn, ưu tiên của chúng tôi là cung cấp cho các bạn một nền tảng Tiếng Anh thực sự bài bản, hệ thống và vững chắc để bạn có thể hoàn toàn có khả năng học tập, làm việc và nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau.
Tìm kiếm Blog này
Tổng hợp từ vựng về nghề nghiệp trong tiếng Anh
Khi có ai đó hỏi bạn làm nghề gì bằng tiếng Anh, bạn sẽ trả lời như thế nào? Bạn có biết được các ngành nghề trong tiếng Anh có tên là gì không? Nếu không thì hãy tham khảo ngay từ vựng về nghề nghiệp mà Vietop đã tổng hợp ở bài viết dưới đây nhé.
Cuộc nổi dậy chống đối, cuộc nổi loạn, cuộc binh biến
Non-commissioned officer
nɒnkə’miʃnd ‘ɔfisə
Hạ sĩ quan
Parachute troops
‘pærəʃu:t trups
Quân nhảy dù
Paramilitary
,pærə’militəri
Bán quân sự
To boast, to brag
boʊst / bræg
Khoa trương
To bog down
bɔg daun
Sa lầy
To declare war on (against, upon)
di’kleə wɔ: ɔn
Tuyên chiến với
To postpone (military) action
poʊstˈpoʊn (‘militəri) ‘ækʃn
Hoãn binh
Từ vựng các ngành nghề khác
Từ/ Cụm từ
Phiên âm
Dịch nghĩa
Technicians
tɛkˈnɪʃənz
Kỹ thuật viên
Engineer
,endʤi’niə
Kỹ sư
Train driver
treɪn ˈdraɪvə
Người lái tàu
Bus driver
bʌs ˈdraɪvə
Người lái xe buýt
Flight attendant
flaɪt əˈtɛndənt
Tiếp viên hàng không
Pilot
ˈpaɪlət
Phi công
Housewife
ˈhaʊswaɪf
Nội trợ
Politician
ˌpɒlɪˈtɪʃən
Chính trị gia
Factory worker
ˈfæktəri ˈwɜːkə
Công nhân nhà máy
Model
ˈmɒdl
Người mẫu
Choreographer
ˌkɒrɪˈɒgrəfə
Biên đạo múa
Editor
ˈɛdɪtə
Biên tập viên
Journalist
ˈʤɜːnəlɪst
Nhà báo
Writer
ˈraɪtə
Nhà văn
Graphic designer
ˈgræfɪk dɪˈzaɪnə
Nhân viên thiết kế đồ họa
arms dealer
ɑ:m ‘di:lə
Lái súng/người buôn vũ khí
burglar
‘bə:glə
Kẻ trộm
drug dealer
drʌg ‘di:lə
Người buôn thuốc phiện
forger
‘fɔ:dʤə
Người làm giả (chữ ký, giấy tờ…)
lap dancer
læp ‘dɑ:nsə
Gái nhảy
mercenary
‘mə:sinəri
Tay sai/lính đánh thuê
pickpocket
‘pik,pɔkit
Kẻ móc túi
pimp
pimp
Ma cô
prostitute
ˈprɒstɪtjuːt
Gái mại dâm
smuggler
‘smʌglə
Người buôn lậu
stripper
‘stripə
Người múa điệu thoát y
thief
θi:f
Kẻ cắp
Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh
Giới thiệu vị trí và tính chất công việc
I’m a/an + vị trí công việc: Tôi là một …
I work as + vị trí công việc: Tôi đang làm ở …
I work for + tên công ty: Tôi đang làm việc cho công ty …
I’m self-employed = I work for myself: Tôi tự làm chủ.
I work in + mảng, ban, phòng công tác: Tôi làm việc ở mảng, phòng, …
I have my own business: Tôi tự điều hành công ty riêng.
I’m doing an internship in = I’m an intern in …: Tôi đang làm ở vị trí thực tập tại …
My current company is …: Công ty hiện tại tôi đang làm là …
I’m a trainee at …: Tôi đang trong quá trình học việc tại …
I earn my living as a/an + nghề nghiệp: Tôi kiếm sống bằng nghề …
I’m doing a part-time/full-time job at …: Tôi đang làm bán thời gian/toàn thời gian tại …
I’m looking for work/looking for a job: Tôi đang tìm việc.
Giới thiệu nhiệm vụ và trách nhiệm công việc
I’m responsible for …: Tôi chịu trách nhiệm làm …
I’m in charge of …: Tôi chịu trách nhiệm/quản lý ở …
I manage …: Tôi quản lý …
I run …: Tôi điều hành …
I have to deal with/have to handle …: Tôi cần đối mặt/xử lý …
I have weekly meetings with …: Tôi có những cuộc gặp hàng tuần với …
Giới thiệu hoạt động công việc hằng ngày
I have to go/attend …: Tôi phải tham dự …
I advise …: Tôi đưa lời khuyên cho …
I visit/see/meet …: Tôi phải gặp gỡ …
It involves …: Công việc của tôi bao gồm …
Một số mẫu câu giới thiệu khác
I have a eight-to-five job: Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
I do/work shift work: Tôi làm việc theo ca.
I have to do/work overtime: Tôi phải làm tăng ca/ngoài giờ.
I only work part time: Tôi chỉ làm việc bán thời gian.
I’m on flexitime: Giờ làm việc của tôi rất linh hoạt.
I am a workaholic. I work full-time: Tôi là con người của công việc. Tôi làm việc mọi lúc.
Một số mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp thông dụng
Câu hỏi nghề nghiệp
What do you do? Bạn làm nghề gì?
What sort of work do you do? Bạn làm loại công việc gì?
What line of work are you in? Bạn làm dưới ngành gì?
What do you do for a living? Bạn kiếm sống bằng nghề gì?
Trả lời câu hỏi nghề nghiệp
I’m a …: Tôi là …
I work as a …: Tôi làm nghề …
I work with …: Tôi làm việc với …
Cách nói về tình trạng công việc
I’ve got a full-time job: Tôi làm việc toàn thời gian.
I’m not working at the moment: Tôi không làm việc vào thời gian này.
I’m retired: Tôi nghỉ hưu rồi.
I’ve been made redundant: Tôi vừa bị sa thải.
I’m unemployed: Tôi đang thất nghiệp.
Out of work: Không có việc.
Looking for work/a job: Đi tìm việc.
Trên đây là những từ vựng nghề nghiệp cần thiết bạn nên trang bị cho mình. Mong rằng những kiến thức trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Vietop chúc bạn học giỏi.
Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản ...
Talk about generation gap là dạng đề bài không quá dễ dàng đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS . Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Generation Gap (Chênh lệch thế hệ). Hôm nay, IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn Talk about generation gap – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3. 1. Từ vựng Talk about generation gap Generation gap /ˌʤɛnəˈreɪʃən ɡæp/ (n): Khác biệt thế hệ Ageism / ˈeɪˈʤɪɪzᵊm/ (n): Phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi Technology divide / tɛkˈnɑləʤi dɪˈvaɪd/ (n): Sự khác biệt về sử dụng công nghệ Cultural shift /ˈkʌlʧərəl ʃɪft/ (n): Sự thay đổi văn hóa Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz/ (n): Giá trị truyền thống Intergenerational conflict /ˌɪntərˈʤɛnəˈreɪʃənəl ˈkɑnflɪkt/ (n): Xung đột đa thế hệ Communication breakdown /kəmˌjunəˈkeɪʃən ˈbreɪkˌdaʊn/ (n): Mất liên lạc trong giao tiếp Respect for elders /rɪˈspɛkt fɔr ˈɛldərz/ (n): Sự tôn trọng người lớn tuổi Lifestyle differences /ˈlaɪfˌstaɪl ˈdɪfərənsɪz/ (n)...
A critical ingredient in the success of hotels is developing and maintaining superior performance from their employees. How is that accomplished? What Human Resource Management (HRM) practices should organizations invest in to acquire and retain great employees? Some hotels aim to provide superior working conditions for their employees. The idea originated from workplaces – usually in the non-service sector – that emphasized fun and enjoyment as part of work-life balance. By contrast, the service sector, and more specifically hotels, has traditionally not extended these practices to address basic employee needs, such as good working conditions. Pfeffer (1994) emphasizes that in order to succeed in a global business environment, organizations must make investment in Human Resource Management (HRM) to allow them to acquire employees who possess better skills and capabilities than their competitors. This investment will be to their competitive advantage. Despite this recognition of the ...
Nhận xét
Đăng nhận xét