Chuyển đến nội dung chính

Coming soon là gì? Định nghĩa, cách sử dụng và mẫu câu chi tiết

Coming soon là gì? Đây là một dạng câu mà bạn có thể gặp ở rất nhiều nơi, đặc biệt là khi các cửa hàng chuẩn bị quảng bá sản phẩm, dịch vụ mới hoặc một bộ phim chuẩn bị trình chiếu. Vậy Coming soon là gì? Còn cách dùng nào khác cho cụm Coming soon không? Hãy cùng IELTS Vietop giải đáp những thắc mắc trên qua bài viết sau. 

Coming soon là gì?

Nếu tách hai cụm từ ra thành từ đơn thì chúng ta có: 

Coming soon là gì Định nghĩa, cách sử dụng và mẫu câu chi tiết
Coming soon là gì Định nghĩa, cách sử dụng và mẫu câu chi tiết
  • Come (verb): Tới, đến
  • Soon (adverb): Sắp, chuẩn bị, sớm

Khi ghép hai từ trên lại, chúng ta sẽ được cụm: Coming soon

  • Phiên âm: /ˈkʌm.ɪŋ suːn/
  • Nghĩa: Sắp đến, chuẩn bị có

Cụm từ này thường được dùng để thông báo rằng sắp có một chương trình, một sự kiện sắp diễn ra. Hoặc một sản phẩm mới, một dịch vụ mới sắp được ra mắt với công chúng. Cụm “Coming Soon” được sử dụng rộng rãi trên các poster, banner hoặc bài quảng cáo của công ty, thương hiệu hay nhãn hàng,….

Xem thêm:

Cấu trúc Will trong tiếng Anh

Tính từ là gì

Câu hỏi đuôi

Cấu trúc Coming soon trong câu

Cấu trúc Coming soon trong câu
Cấu trúc Coming soon trong câu

Coming soon đứng đầu câu 

Coming soon có thể đứng ở vị trí đầu câu, đóng vai trò như một lời thông báo hoặc nhấn mạnh về một sự kiện. Sự kiện đó sẽ được đề cập ở mệnh đề liền sau cụm “Coming soon”.

E.g: Coming soon, a debut book on personal financial management by Vietnamese – American businesswoman- Jessica. 

Sắp phát hành, một quyển sách đầu tay về chủ đề quản lý tài chính cá nhân của nữ doanh nhân người Mỹ gốc Việt – Jessica.

E.g:

  • Coming soon to our town: the Mid Autumn Festival. Sắp tới thị trấn của chúng ta: Lễ hội Trung Thu.
  • Coming soon, you will be blown away by our project. Sắp tới, bạn sẽ phải trầm trồ bởi dự án của chúng tôi.

Coming soon đứng giữa câu 

Cụm từ này cũng có thể đứng giữa câu. Đi sau”Coming soon” thường là dấu phẩy hoặc giới từ, liên từ và một mệnh đề hoặc cụm danh từ.

E.g:

  • A commercial center in the town will be coming soon this December. Một trung tâm thương mại ở thị trấn sẽ sớm ra mắt vào tháng 12 này.
  • Don’t worry too much. This batch of imported goods will be coming soon. Bạn đừng quá lo lắng. Đợt hàng nhập khẩu này sẽ đến sớm thôi.
  • Avengers is coming soon to hit theaters later this year. My friends planned to go see this movie together. Avengers sẽ sớm ra rạp vào cuối năm nay. Bạn của tôi dự định sẽ cùng nhau đi xem bộ phim này.

Coming soon đứng cuối câu

Cách dùng thứ ba là đẩy cụm “Coming soon” ra cuối câu, đóng vai trò như vị ngữ để hoàn thành cấu trúc câu.

E.g:

  • She hopes tomorrow is coming soon. Cô ấy mong ngày mai đến thật mau.
  • Their new perfume brand is coming soon. Thương hiệu nước hoa mới của họ sẽ sớm ra mắt.
  • I thought she was coming soon. Mình tưởng bạn ấy sẽ tới sớm.

Xem thêm:

Bảng động từ bất quy tắc

Câu điều kiện loại 1

Mệnh đề quan hệ

Các từ ghép đi kèm với Coming soon

  • Coming soon page /ˈkʌmɪŋ suːn peɪʤ/: Trang web đang sửa/sắp ra mắt
  • Coming soon poster /ˈkʌmɪŋ suːn peɪʤ/: Áp phích cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt
  • Coming soon trailer /ˈkʌmɪŋ suːn peɪʤ/: Đoạn phim quảng cáo cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt
  • Coming soon teaser /ˈkʌmɪŋ suːn peɪʤ/: Hé lộ (ảnh, clip ngắn,…) cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Các từ đồng nghĩa với Coming soon 

Các từ đồng nghĩa với Coming soon 
Các từ đồng nghĩa với Coming soon 
  • Upcoming /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: sắp tới, sắp ra mắt
  • In the near future /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: trong tương lai gần
  • In a day or two /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: trong 1-2 ngày tới
  • Just around the corner /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: đang cận kề
  • In a short time /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: trong một thời gian ngắn
  • In a little time /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: trong một thời gian ngắn
  • On the way /ˌʌpˈkʌmɪŋ/: đang trên đường
  • Forthcoming  /fɔːθˈkʌmɪŋ/: sắp đến, sắp tới
  • Near at hand /nɪər æt hænd/: gần trong tầm tay
  • In the pipeline /nɪər æt hænd/: sắp tới sớm 
  • Arrive soon /nɪər æt hænd/: sắp tới nơi
  • Be here any minute /biː hɪər ˈɛni ˈmɪnɪt/: (sẽ) tới đây bất cứ lúc nào
  • Be here shortly /biː hɪə ˈʃɔːtli/: (sẽ) ở đây trong thời gian ngắn 
  • Should be here soon /ʃʊd biː hɪə suːn/: sẽ tới đây sớm (theo kế hoạch)
  • Any minute /ˈɛni ˈmɪnɪt/: bất cứ lúc nào
  • Appearing soon /əˈpɪərɪŋ suːn/: (sẽ) xuất hiện sớm
  • Will be there soon /wɪl biː ðeə suːn/: sẽ tới đó sớm
  • Within short order /wɪˈðɪn ʃɔːt ˈɔːdə/: trong thời gian ngắn
  • Coming up /ˈkʌmɪŋ ʌp/: sắp tới 
  • Before long /bɪˈfɔː lɒŋ/:  không lâu sau
  • Happening soon /ˈhæpnɪŋ suːn/: sắp xảy ra

Bài tập Coming soon

Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại:

  1. The bride will coming soon with a highly delicate white wedding dress.
  2. A new novel by writer Jenny Lee is to coming soon.
  3. I placed an order from Amazon two weeks ago and finally, it will coming soon.
  4. Coming soon our town: The Thai Food Festival

Đáp án

  1. Will coming → will be coming
  2. Is to coming → is coming
  3. Will coming → is coming
  4. Coming soon → coming soon to

Hy vọng bạn đọc đã có thêm kiến thức mới để tự tin hơn với chủ đề coming home và trả lời được câu hỏi coming soon là gì? IELTS Vietop rất vui vì đã được đồng hành cùng bạn trên chặng đường học tập ngoại ngữ. Chúc các bạn học và thi tốt nhé!



source https://www.ieltsvietop.vn/blog/coming-soon-la-gi/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản ...

[ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ WRITING NGÀY 09/07/2022

Task 1: The charts below give information about different types of waste disposed of in one country in 1960 and 2011.  The graphs show information on various garbage disposal techniques used in a certain nation between 1960 and 2011. Overall, the quantity of paper, food, and other garbage that was disposed of significantly decreased throughout the time period. Contrarily, a greater proportion of plastic, wood, and food was discarded by consumers. An additional point is that the disposal of other things stayed fairly steady. Initially, a quarter of paper was thrown away in 1960, but in 2011 this percentage decreased by 10%. Concerning textiles, this sector likewise had a minor drop of 6% (from 17% to 11%) during the same time period. Additionally, in 2011 people eliminated 3 times less additional waste than the original figure of 13%. Furthermore, it is evident that compared to 2010, the amount of plastic and food waste increased by nearly 10% in 2011. Additionally, consumers d...

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the sout...