Chuyển đến nội dung chính

Mệnh đề quan hệ (Relative clause): định nghĩa, cách dùng, bài tập chi tiết

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là trong bài thi THPTQG và bài thi IELTS. Để có thể nắm vững kiến thức về Mệnh đề quan hệ và vận dụng hiệu quả trong bài thi lẫn trong giao tiếp bằng Tiếng Anh, mời các bạn tham khảo bài viết này nhé.

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ cung cấp thêm thông tin về ai đó hoặc cái gì đó được đề cập trong mệnh đề chính.

Mệnh đề quan hệ đứng sau một danh từ và và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó.

E.g.: The girl who appeared on TV last night is my friend. (Cô gái xuất hiện trên TV đêm qua là bạn của tôi).

Cụm từ “who appeared on TV last night” là một mệnh đề quan hệ dùng để bổ sung thông tin cho cụm danh từ “the girl”.

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

mệnh đề quan hệ

Có 2 loại mệnh đề quan hệ là Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). Sau đây là cách phân biệt hai loại mệnh đề quan hệ đó.

Mệnh đề quan hệ xác định(defining relative clause) Mệnh đề quan hệ không xác định(non-defining relative clause)
Định nghĩa Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin chính xác để định nghĩa hoặc xác định cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
Nếu mệnh đề quan hệ xác định bị lược bỏ, ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi.
Không thể dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ và danh từ mà nó bổ nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để cung cấp thêm thông tin cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ xác định có thể được lược bỏ mà không làm mất ý nghĩa của câu.
Sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ và danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ The woman who lived next door to me is a doctor. (Người phụ nữ sống kế bên nhà tôi là một bác sĩ).
Trong câu này không có dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ xác định và danh từ mà nó bổ nghĩa.
Nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định: Who lived next door to me thì ta không biết được người phụ nữ đang được nhắc đến là ai.
Anna, who lived next door to me, is a doctor. (Anna, người sống kế bên nhà tôi, là một bác sĩ).
Trong câu này có dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định và danh từ mà nó bổ nghĩa.
Nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ không xác định: Who lived next door to me thì ta vẫn biết được người đang được nhắc đến là Anna.

Note: Những trường hợp đặt dấu phẩy vào mệnh đề quan hệ:

  • Proper Noun (tên riêng).
  • Possessive ADJ (tính từ sở hữu): His, her, their, our, …
  • This/ That/ These/ Those + N
  • N, two of/ one of/ neither of/ each of/ none of/ all of/ … + of + whom/ which
  • Clause, which V: Which thay thế cho cả mệnh đề (chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng này bên dưới)

Các đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Các đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Các đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Các đại từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ (S) hoặc tân ngữ (O), dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
Cách dùng: N(người) + WHO + V
Who không đứng sau giới từ
Who có thể dùng thay thế cho WHOM
They’re the people who want to buy our house. (Họ là những người mua nhà của chúng ta)
Whom Làm tân ngữ (O), dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
Cách dùng: N(người) + WHOM + S + V
Bắt buộc dùng who sau “… of”: The meeting attracted a large number of attendants, most of whom were all scientists. (Cuộc họp thu hút một số lượng lớn người tham gia, phần lớn trong số học là các nhà khoa học.)
The meeting attracted a large number of attendants whom we considered experts of this field. (Cuộc họp thu hút một số lượng lớn người tham gia, những người mà chúng tôi nghĩ là chuyên gia trong lĩnh vực này.)
Which Làm chủ ngữ (S) hoặc tân ngữ (O), dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cách dùng: N(vật) + WHICH + V
Which được sử dụng để bổ ngữ cho cả một mệnh đề (khi này cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ): 
I got stuck in the traffic jams, which is so annoying. 
→ Khi này mệnh đề quan hệ which is so annoying bổ sung ý nghĩa cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nó: Việc tôi bị kẹt xe khiến cho tôi cảm thấy khó chịu.
The film which we saw last night is one of the best film of all times. (Bộ phim mà chúng ta xem ngày hôm qua là một trong những bộ phim hay nhất mọi thời đại)
That Làm chủ ngữ (S) hoặc tân ngữ (O), dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật.
Cách dùng: N(người/vật) + THAT + V
That is the cat that attached me last night. (Đó là con mèo đã tấn công tôi tối qua.)
Whose Chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Cách dùng: N(người/vật) + WHOSE + Danh từ thiếu mạo từ + V
Miss Mary, whose son is a doctor, is a member of our organization. (Cô Mary, người có con trai làm bác sĩ, là một thành viên của tổ chức của chúng ta.)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Các trường hợp sử dụng That

Tùy chọn

  • Có thể sử dụng thay thế cho who/ whom/ which.
  • The film that we saw last night is one of the best film of all times.

Bắt buộc

  • Sau cụm danh từ bao gồm cả người lẫn vật
  • Ví dụ: The shepherd and the sheep that you see yesterday are standing over there. (Người chăn cừu và đàn cừu bạn thấy ngày hôm qua đang đứng ở bên kia.)

Ưu tiên

  • Sau only: She is the only one that remember to turn off the light. (Cô ấy là người duy nhất nhớ tắt đèn)
  • Sau any/ every/ no + thing/ one/body: Do you have anything that will help the children? (Bạn có gì có thể giúp cho mấy đứa trẻ không?)
  • Sau first/ second/…: They are the first one that come early today. (Họ là những người đầu tiên đến sớm ngày hôm nay.)
  • Sau so sánh nhất: It was the best film that I’ve ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

Không được sử dụng

  • Sau dấu phẩy
  • Sau giới từ

Xem thêm: Sử dụng that trong mệnh đề quan hệ như thế nào?

Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)
Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

Có 3 trạng từ quan hệ, bao gồm: Where, when, why

Where, when, why = Giới từ + which 

Note: Trạng từ quan hệ

  • Không được đứng chung với giới từ
  • Không được đứng trước động từ

Note: Đại từ quan hệ hay Trạng từ quan hệ?

Sử dụng Đại từ quan hệ khi mệnh đề bị thiếu S hoặc O

Sử dụng Trạng từ quan hệ khi mệnh đề đủ thành phần

  • S + V + O
  • S + be + V(pp)
  • S + V + ADJ
  • S + V(nội động từ) → Nội động từ là động từ không có O theo sau (Ví dụ: appear, awake, become, …)

E.g.:

The reason which he gave was unacceptable. (Lý do anh ấy đưa ra thật khó chấp nhận) 

  • → Trong câu này give + O, vì vậy mệnh đề được in đậm đang thiếu O
  • → Which thay thế cho O trong mệnh đề.

The reason why he was late was unacceptable. (Lý do anh ấy đi trễ thật khó chấp nhận)

  • → Trong câu này mệnh đề he was late đã đủ thành phần (S + V + O)
  • → Sử dụng why như là một trạng từ.
Trạng từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
When Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
WHEN = ON/ IN/ AT + WHICH on: day, date,…in: Month, year,…at: time,…
The time when the war broke out was mentioned in the test. (Thời gian cuộc chiến nổ ra được đề cập trong bài kiểm tra.)
Where Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
WHERE = ON/ IN/ AT + WHICH on: table, wall,…in: cty, town,…at: address, airport, restaurant,…
The place where he was born was unknown. (Nơi anh ấy sinh ra vẫn là một bí ẩn.)
Why Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ lý do.
WHY = FOR + WHICH
The reason why he left her was not mentioned in the story. (Lý do anh ấy rời bỏ cô ấy vẫn không được đề cập trong truyện.)

Tham khảo: Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh

Đại từ quan hệ kép

Đại từ quan hệ kép là đại từ quan hệ được sử dụng với chức năng kép:

  • Hoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong mệnh đề của câu.
  • Hoạt động như một liên từ nối mệnh đề chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của câu.

Dưới đây là các đại từ quan hệ kép phổ biến:

“Whoever” và “whomever”: được sử dụng khi đề cập đến người.

Ví dụ:

  • Whoever wins the competition will receive a prize.
    Ai chiến thắng cuộc thi sẽ nhận được một giải thưởng.)
  • I will give this gift to whomever I choose.
    Tôi sẽ tặng món quà này cho bất kỳ ai tôi chọn.

Whatever: được sử dụng khi đề cập đến vật, sự việc hoặc sự lựa chọn.

Ví dụ:

  • Whatever happens, I will always support you.
    Dù có chuyện gì xảy ra, tôi vẫn sẽ luôn ủng hộ bạn.

Whichever: được sử dụng khi đề cập đến lựa chọn trong một nhóm.

Ví dụ:

  • You can choose whichever book you like from the shelf.
    Bạn có thể chọn bất kỳ cuốn sách nào bạn thích trên kệ.

Whenever: Thay thế cho trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • Whenever it rains, I stay indoors.
    Mỗi khi trời mưa, tôi ở trong nhà.

Wherever: Thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn.

  • Wherever you go, I will follow you. 
    Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.

Các đại từ quan hệ kép này giúp liên kết hai mệnh đề quan hệ trong câu và tạo ra sự linh hoạt trong diễn đạt ý nghĩa.

Mệnh đề quan hệ rút gọn 

Dạng To infinitive

The only/ The first, second, …/ The + so sánh nhất + N + to V(inf) (chủ động)/ to be V(pp) (bị động)

E.g.:

  • She was the only one that heard the instruction. → She was the only one to hear the instruction.
  • They were the first ones that are awarded the prize. → They were the first ones to be awarded the prize.

Dạng chủ động

Cách dùng: N + Đại từ quan hệ + V(chủ động) → N + V-ing

Ví dụ:

  • The athlete that won the prize is my mother.
  • → The athlete winning the prize is my mother.

Dạng bị động

N + Đại từ quan hệ + be + V(pp) → N + V(pp)

E.g.:

  • The athlete that was awarded the prize is my mother.
  • → The athlete awarded the prize is my mother.

Tham khảo: Lý thuyết và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

mệnh đề quan hệ được rút gọn

Mệnh đề quan hệ chỉ túc từ

Ex: He is the most attractive guy that (whom) I have ever met.

-> He is the most attractive guy I have ever met.

Giải thích: Trong ví dụ này, “that” hoặc “whom” thay cho túc từ trong câu (the guy) nên có thể được lược bỏ.

Mệnh đề quan hệ chỉ chủ ngữ

  • Chủ động: lược bỏ đại từ quan hệ + to be và Verb -> Verb-ing

E.g 1: The boy who asked for your help yesterday is my nephew.

→ The boy asking for your help yesterday is my nephew.

E.g 2: The baby who was crying the whole night was left in front of our door.

→ The baby crying the whole night was left in front of our door.

E.g 3: That pink book, which was the bestseller last month, was written by him.

→ That pink book, the bestseller last month, was written by him.

Giải thích:

E.g 1: Trong câu này, đại từ quan hệ “who” thay cho chủ ngữ “the boy”. Khi lược bỏ đại từ quan hệ, ta lược bỏ who và chuyển từ V sang V-ing (who asked -> asking).

E.g 2: trong ví dụ này, đại từ quan hệ “who” thay cho chủ ngữ “the baby”. Khi lược bỏ đại từ quan hệ, ta lược bỏ who + to be, V-ing vẫn giữ nguyên (who was crying -> crying).

E.g 3: trong ví dụ này, đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ “that pink book”. Khi lược bỏ đại từ quan hệ, ta lược bỏ which + to be (which was the bestseller last month -> the best seller last month).

  • Bị động: lược bỏ đại từ quan hệ + to be và giữ nguyên Verb cột 3

E.g: The song which was made by him was bought by a big company.

→ The song made by him was bought by a big company.

Giải thích:

Trong ví dụ này, đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ “the song”. Khi lược bỏ đại từ quan hệ, ta lược bỏ which + to be và giữ nguyên Verb cột 3 (which was made  made).

Bài tập mệnh đề quan hệ

I. Decide which relative pronoun (who, whom, which, that) would be the best word to complete the following sentences.

  1. Sheela, _____ is a teacher, also works as a social worker.
  2. The car _____ was stolen last month was found in a river.
  3. Susan is the girl _____ I was talking about.
  4. The boy, _____ sister is a renowned orator, is an orator himself.
  5. The girl, _____ saved the little boy, was appreciated by everyone.
  6. The teacher appreciated the student _____ solved the math problem.
  7. I love the ukulele _____ my aunt bought me.
  8. Shanu, _____ is a doctor by profession, has played the lead role in the new movie.
  9. This is my brother _____ moved to New York last year.
  10. Sid, _____ is my brother’s friend, won a lottery.
  11. Teena did not return the white bag _____ she borrowed.
  12. We had our college reunion dinner in the seafood restaurant, _____ is now closed.
  13. My mom asked me to clean up the box, _____ was filled with old clothes we no longer use.
  14. The students like their English teacher, _____ is from Bangalore.
  15. Have you played the bottle game _____ is liked by all?

Đáp án:

  1. who
  2. that
  3. whom
  4. whose
  5. who
  6. who
  7. that
  8. who
  9. who
  10. who
  11. that
  12. which
  13. which
  14. who
  15. that

II. Decide which relative adverb (where, when or why) would be the best word to complete the following sentences.

  1. I want to travel to a place _____ it is warm and sunny.
  2. The person who interviewed me for the job asked _____ I am interested in working as a customer service representative.
  3. I really don’t understand _____ the cake I baked did not rise.
  4. I am looking forward to a time _____ I don’t have to wake up before daylight on a daily basis.
  5. Working in a fast-food restaurant is _____ I first learned how to be a supervisor.
  6. Can anyone help me find out _____ my great-great grandparents came to the United States?
  7. My teacher wanted to know _____ my homework was late again.
  8. I will tell you as soon as I find out _____ the meeting is scheduled.
  9. I need to find a place _____ I can stay when I visit campus next month.
  10. Do you know _____ your sister is grounded?

Đáp án

  1. where
  2. why
  3. why
  4. when
  5. where
  6. when
  7. why
  8. when
  9. where
  10. why

III. Complete the sentences. Use a preposition + whom or which. Choose a preposition from:

after for in of of to with without
  1. Fortunately we had a good map, _____ we would have got lost.
  2. The accident, two people were injured, _____ happened late last night.
  3. I share an office with my boss, _____ I get on really well.
  4. The wedding, only family members were invited, _____ was a lovely occasion.
  5. Ben showed me his new car, _____ he’s very proud.
  6. Sarah showed us a picture of her son, _____ she’s very proud.
  7. Laura bought a very nice leather bag, _____ she paid twenty pounds.
  8. We had lunch, _____ we went for a long walk.

Đáp án:

  1. without which
  2. in which
  3. with whom
  4. to which
  5. of which
  6. of whom
  7. for which
  8. after which

IV. Make one sentence from two. Use who/that/which.

  1. A girl was injured in the accident. She is now in hospital.

→ The _________________________

  1. A waiter served us. He was impolite and impatient.

→ The ________________________

  1.  A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.

→ The ________________________

  1. Some people were arrested. They have now been released.

→ The ________________________

  1.  A bus goes to the airport. It runs every half hour.

→ The ________________________

Đáp án:

  1. The girl who was injured in the accident is now in hospital.
  2. The waiter who/that served us was impolite and impatient.
  3. The building that/which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
  4. The people who/that were arrested have now been released.
  5. The bus that/which goes to the airport runs every half hour.

V. Make one sentence from two. Complete the sentence using -ing  or -ed clause. 

1.  A bell was ringing. I was woken up by it.

→ I was woken up by ________________________.

2.  A taxi was taking us to the airport. It broke down.

→ The ________________________ broke down.

3. There’s a path at the end of this street. The path leads to the river.

→ At the end of the street there’s ________________________.

4. A factory has just opened in the town. It employs 500 people.

→ ________________________ has just opened in the town.

5. A man was sitting next to me on the plane. He was asleep most of the time.

→ The ________________________ was asleep most of the time.

6. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.

→ The company sent me a ________________________.

Đáp án:

  1. a bell ringing
  2. The taxi taking us to the airport
  3. a path leading to the river
  4. A factory employing 500 people
  5. man sitting next to me on the plane
  6. brochure containing the information I needed

Mong rằng bài viết trên sẽ là một nguồn giúp các bạn ôn tập và luyện tập kiến thức của cấu trúc Mệnh đề quan hệ (Relative clause). Đừng quên học kĩ cấu trúc và làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức nhé.

Chúc các bạn học ngữ pháp tốt!

Xem thêm: Cùng làm bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao



source https://www.ieltsvietop.vn/blog/menh-de-quan-he/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản thế

Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục

Sau khi đã vững phần kiến thức chung, hẳn các bạn thí sinh sẽ rất muốn tiến hành vào việc giải đề để góp thêm kinh nghiệm vào việc luyện thi IELTS nói chung và thi viết nói riêng. Dưới đây sẽ là phần tổng hợp đề thi và bài mẫu IELTS Writing 2023 – Cập nhật liên tục, mời các bạn tham khảo qua nhé! Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết – Cập nhật liên tục Đề IELTS Writing Tháng 01/2023 Ngày 04/01/2023 Task 1 Table – how many and why people from oversea and from the UK travel to London in 2 years. Task 2 Nowadays, not enough students choose science subjects in university in many countries. What are the reasons for this problem? What are the effects on society? Ngày 05/01/2023  Task 1 The percentage of people who were born in Australia and who were born outside Australia living in urban, rural and town between 1995 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the southern port