Chuyển đến nội dung chính

V3 của leave là gì? Quá khứ của leave trong tiếng Anh

Bạn đang không biết V3 của leave là leaved hay left, cách chia của động từ này trong câu như thế nào? Leave là một động từ phổ biến trong tiếng Anh, và là một động từ bất quy tắc. Chính vì vậy, V2 và V3 của leave không thêm ed mà sẽ theo một quy tắc khác. Hãy cùng IELTS Vietop tham khảo bài viết sau đây để biết V3 của leave là gì và cách dùng như thế nào nhé!

1. Động từ leave là gì?

Leave là một động từ phổ biến trong tiếng Anh, với cách đọc đơn giản: /liːv/. Chú ý rằng, động từ này có nguyên âm i dài, khi phát âm sẽ kéo dài hơn so với i ngắn, để phân biệt với động từ live. 

Động từ leave có hai nghĩa cơ bản. Một là rời đi, bỏ đi. 

Động từ leave là gì
Động từ leave là gì

E.g: She left without saying goodbye (Cô ấy đi mà không nói lời tạm biệt).

Và hai, động từ leave nghĩa là để lại, bỏ quên cái gì. 

E.g: She left a white paper on the table .(Cô ấy để lại một tờ giấy trắng trên mặt bàn).

Ngoài ra, động từ leave khi kết hợp với các danh từ hay giới từ sẽ cho ra các cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. 

2. Quá khứ của leave là gì? V2, V3 của leave là gì trong tiếng Anh?

V2, V3 của leave, hay nói cách khác là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của leave là left trong tiếng Anh. Cụ thể: 

V1 của Leave (Infinitive – động từ nguyên thể)   V2 của Leave (Simple past – động từ quá khứ/ leave quá khứ) V3 của Leave (Past participle – quá khứ phân từ
To leave  Left Left 
Quá khứ của leave là gì V2, V3 của leave là gì trong tiếng Anh
Quá khứ của leave là gì? V2, V3 của leave là gì trong tiếng Anh

Xem thêm:

  • Get + v3 là gì? V2, V3 của get là gì trong tiếng Anh
  • V2 và V3 của come là gì? Phân biệt come và go trong tiếng Anh
  • V2 và V3 của come là gì? Phân biệt come và go trong tiếng Anh

3. Chia động từ leave theo các dạng thức khác nhau

Khi sử dụng động từ leave trong tiếng Anh, ngoài việc sử dụng động từ nguyên thể, hay dạng V2, V3 của leave, ta còn có các dạng thức khác nhau sau đây: 

Các dạng Cách chia Ví dụ
To V
Nguyên thể có to
To leave I’m getting ready to leave the conference. (Tôi đã sẵn sàng để rời khỏi buổi hội thảo.)
Bare_V
Nguyên thể (không có “to”)
leave You should leave now before the flight takes off. (Bạn nên đi ngay bây giờ trước khi máy bay cất cánh.)
Gerund
Danh động từ
leaving She waited 20 minutes before leaving the room. (Cô ấy đã chờ 20 phút trước khi rời đi.)
Past Participle
Phân từ II
left He was left alone. (Anh ấy đã bị bỏ lại một mình.)

4. Cách chia động từ leave với 13 thì trong tiếng Anh 

V2, V3 của leave sẽ được ứng dụng khi chia động từ này vào các thì trong tiếng Anh. Ta có 13 thì với các cách chia của leave theo từng chủ ngữ như sau: 

Cách chia động từ leave với 13 thì trong tiếng Anh 
Cách chia động từ leave với 13 thì trong tiếng Anh 
Đại từ số ít Đại từ số ít Đại từ số ít Đại từ số nhiều Đại từ số nhiều Đại từ số nhiều
Thì I You He/ she/ it We You They
Hiện tại đơn leave leave leaves leave leave leave
Hiện tại tiếp diễn am leaving are leaving is leaving are leaving are leaving are leaving
Hiện tại hoàn thành have left have left has left have left have left have left
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn have been leaving have been leaving has been leaving have been leaving have been leaving have been leaving
Quá khứ đơn left left left left left left
Quá khứ tiếp diễn was leaving were leaving was leaving were leaving were leaving were leaving
Quá khứ hoàn thành had left had left had left had left had left had left
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn had been leaving had been leaving had been leaving had been leaving had been leaving had been leaving
Tương lai đơn will leave will leave will leave will leave will leave will leave
Tương lai gần am going to leave are going to leave is going to leave are going to leave are going to leave are going to leave
Tương lai tiếp diễn will be leaving will be leaving will be leaving will be leaving will be leaving will be leaving
Tương lai hoàn thành will have left will have left will have left will have left will have left will have left
Tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been leaving will have been leaving will have been leaving will have been leaving will have been leaving will have been leaving

5. Cách chia động từ leave trong các cấu trúc câu đặc biệt

Đại từ số ít Đại từ số ít Đại từ số ít Đại từ số nhiều Đại từ số nhiều Đại từ số nhiều
  I You He/ she/ it We You They
Câu điều kiện loại 2 – Mệnh đề chính would leave would leave would leave would leave would leave would leave
Câu ĐK loại 2
Biến thế của mệnh đề chính
would beleaving would beleaving would beleaving would beleaving would beleaving would beleaving
Câu điều kiện loại 3 – Mệnh đề chính would haveleft would haveleft would haveleft would haveleft would haveleft would haveleft
Câu ĐK loại 3
Biến thế của mệnh đề chính
would havebeen leaving would havebeen leaving would havebeen leaving would havebeen leaving would havebeen leaving would havebeen leaving
Câu giả định – HT leave leave leave leave leave leave
Câu giả định – QK left left left left left left
Câu giả định – QKHT had left had left had left had left had left had left
Câu giả định – TL Should leave Should leave Should leave Should leave Should leave Should leave

6. Cụm động từ với động từ leave trong tiếng Anh

Động từ leave khi kết hợp với các giới từ khác sẽ tạo nên các cụm động từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa khác nhau. Sau đây là một số cụm động từ chứa leave trong tiếng Anh. 

  • Leave room for: Nhường chỗ cho. 
  • Leave about: Để lộn xộn. 
  • Leave behind: Bỏ quên.
  • Leave off: Bỏ đi, ngưng, thôi việc.
  • Leave out: Bỏ sót.
  • Leave over: Để sau, chưa giải quyết.

Trên đây là toàn bộ cách sử dụng động từ leave ở dạng nguyên thể, V2 và V3. Nếu bạn thấy hữu ích với cách dùng V2, V3 của leave, hãy để lại bình luận ở dưới đây nhé! Ngoài ra, các bài viết khác của IELTS Vietop cũng rất hữu ích, theo dõi để có thêm thông tin nhé!



source https://www.ieltsvietop.vn/blog/v3-cua-leave/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Review sách Hackers IELTS Reading

Sách “Hackers IELTS” phù hợp cho bạn đang muốn tự ôn luyện tại nhà nhưng không biết nên chọn sách nào học cho hiệu quả và khoa học. Bộ sách “Hackers IELTS” được các chuyên gia tin tưởng giới thiệu cho những bạn chưa biết gì về IELTS, không biết cấu trúc đề thi IELTS gồm những phần nào,…thì “Hackers IELTS” rất phù hợp với những đối tượng này. Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất: Review sách... Bạn hoàn toàn có thể đạt 6.5 IELTS trở lên là điều không khó nếu như bạn biết cách sắp xếp lộ trình học sao cho logic và thêm việc lựa chọn 1 vài tài liệu thực sự hay và dễ học, thì mọi nút thắt đều được gỡ bỏ. Hàng nghìn độc giả đã mua và nêu cảm nhận rất tốt về bộ sách này chính là minh chứng cho việc “Hackers IELTS” sẽ giúp bạn làm được điều mà bạn mong ước. Review sách Hackers IELTS Reading Nội dung chính BOOK REVIEW “Hackers IELTS” Giới thiệu chung Ưu điểm Bố cục mỗi bài gồm Khuyết điểm Kết luận BOOK REVIEW  “Hackers IELTS” Tên sách: Hackers IELTS Reading Nhà xuất bản: Nhà xuất bản ...

[ACE THE TEST] GIẢI ĐỀ WRITING NGÀY 09/07/2022

Task 1: The charts below give information about different types of waste disposed of in one country in 1960 and 2011.  The graphs show information on various garbage disposal techniques used in a certain nation between 1960 and 2011. Overall, the quantity of paper, food, and other garbage that was disposed of significantly decreased throughout the time period. Contrarily, a greater proportion of plastic, wood, and food was discarded by consumers. An additional point is that the disposal of other things stayed fairly steady. Initially, a quarter of paper was thrown away in 1960, but in 2011 this percentage decreased by 10%. Concerning textiles, this sector likewise had a minor drop of 6% (from 17% to 11%) during the same time period. Additionally, in 2011 people eliminated 3 times less additional waste than the original figure of 13%. Furthermore, it is evident that compared to 2010, the amount of plastic and food waste increased by nearly 10% in 2011. Additionally, consumers d...

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING QUÝ 2/2022 

Đây là tổng hợp đề thi thật IELTS Writing Quý 2/2022 và kèm bài giải cùng phân tích chi tiết, các bạn đã đăng kí và chuẩn bị thi trong quý 3/2022 cùng tham khảo và luyện tập thật kĩ nhé. Ngày 07/05/2022 Task 1: The maps show the village of Pebbleton 20 years ago and now.  Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.  The two maps detail the town of Pebbleton 20 years in the past and the present day. Overall, Pebbleton has grown exponentially with the expansion of road infrastructure , as well as the building of additional dwellings and recreational amenities , changing the town into a more urbanised one. Initially, Pebbleton was an undeveloped peninsula connected to the mainland through Roadbridge, which was the only route to get to school on the opposite side of the river 20 years ago. A playing field ran horizontally along Old Ford Road in the central section, and a film studio filled the sout...