May là tháng mấy trong tiếng Anh? Nguồn gốc của từ May trong Dương lịch như thế nào? Tháng May có những ngày lễ gì? Với bài viết dưới đây, IELTS Vietop sẽ cùng các bạn giải đáp những câu hỏi trên để hiểu hơn về tháng May trong năm nhé!
1. Các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Trong tiếng Anh, tháng được gọi là Month. Một năm được chia thành 12 tháng, bắt đầu từ đầu ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12. Các tháng trong tiếng Anh gồm có:
- January (Tháng Một)
- February (Tháng Hai)
- March (Tháng Ba)
- April (Tháng Tư)
- May (Tháng Năm)
- June (Tháng Sáu)
- July (Tháng Bảy)
- August (Tháng Tám)
- September (Tháng Chín)
- October (Tháng Mười)
- November (Tháng Mười Một)
- December (Tháng Mười Hai)
2. May là tháng mấy trong tiếng Anh?
Theo danh sách trên, ta có May chính là tháng 5 trong tiếng Anh, theo lịch Dương. Đây cũng là tháng duy nhất không có tên viết tắt vì như bạn thấy, từ May vốn dĩ đã rất ngắn với chỉ 3 chữ cái ghép lại.
Ví dụ về May trong tiếng Anh:
- My birthday is in May. (Ngày sinh nhật của tôi là vào tháng 5.)
- May is a beautiful month with blooming flowers and warm weather. (Tháng 5 là một tháng đẹp với hoa nở và thời tiết ấm áp.)
- May is the fifth month of the year. (Tháng 5 là tháng thứ năm trong năm.)
- The school term ends in late May. (Kỳ học kết thúc vào cuối tháng 5.)
- We are planning a vacation in May to take advantage of the good weather. (Chúng tôi đang lên kế hoạch nghỉ mát vào tháng 5 để tận hưởng thời tiết đẹp.)
- The month of May is named after the Roman goddess Maia. (Tháng 5 được đặt theo tên của nữ thần La Mã Maia.)
2.1. Nguồn gốc của từ May
Từ May cũng có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ Maius và tiếng Latin Maius, cả hai đều có nghĩa là tháng năm và liên quan đến thần thoại La Mã. Nó được đặt tên theo Maia, nữ thần La Mã là mẹ của Hermes (Mercury) và là một trong những người phụ nữ có địa vị cao quý nhất trong thần thoại La Mã, mang ý nghĩa chỉ sự phồn vinh.
2.2. Cách phát âm
Từ May trong tiếng Anh được phát âm là /meɪ/. Để phát âm đúng, bạn có thể đi theo các bước cực kì đơn giản sau:
- M: Phát âm M giống như khi bạn phát âm từ mango hay milk trong tiếng Anh.
- ay: Phần còn lại của từ May được phát âm như ay trong từ say hoặc day.
2.3. Ý nghĩa tháng 5
Ý nghĩa của tháng 5 tùy theo từng quốc gia, nền văn hóa mà có sự thay đổi. Tuy nhiên, đa số mọi người đều cho rằng đây là tháng bắt đầu mùa hè, với mùa xuân dịu dàng qua đi để nhường chỗ cho những tia nắng chói chang, nhiệt huyết đầy sức sống.
Ở Việt Nam và đa số các quốc gia khác, tháng 5 còn là tháng của mùa chia tay, khi học sinh cuối cấp chuẩn bị nói lời tạm biệt với thầy cô, bạn bè và mái trường thân quen để bước vào một hành trình mới trong đời – đây cũng là khoảnh khắc đầy xúc động, để lại nhiều kỉ niệm nhất trong lòng các cô cậu học trò.
2.4. Tháng 5 có ngày dài hơn đêm
Về câu đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, về mặt địa lý, ta có thể giải thích rằng vì Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc cho nên vào mùa hè (tháng 5), Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Bắc xuống Xích đạo, bán cầu Bắc có thời gian được chiếu sáng nhiều hơn cho nên ta mới cảm thấy ngày dài hơn đêm.
2.6. Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
Theo lịch Gregory (lịch Dương), tháng 5 có tổng cộng 31 ngày.
Xem thêm:
3. Sinh tháng 5 là cung gì? Tháng 5 là cung hoàng đạo gì?
Người sinh vào khoảng thời gian từ ngày ngày 20/4 đến 20/5 sẽ thuộc cung hoàng đạo là Kim Ngưu (Taurus) với biểu tượng con bò vàng. Những người cung Kim Ngưu thường được biết tới với đức tính trung thực, kiên nhẫn, có lối sống thực tế, tuy vậy họ đôi khi trở nên khó thay đổi và khá bảo thủ.
Người sinh vào khoảng 21/5 tới 21/6 sẽ thuộc cung Song Tử (Gemini), với biểu tượng là một cặp song sinh. Người cung Song Tử thường có tính cách nhanh nhẹn và tháo vát, vui vẻ, hoạt bát và tràn đầy năng lượng tích cực, nhưng vì quá nhiều năng lượng nên họ sẽ thường dễ bị chán nản nếu như trong cuộc sống, tình cảm quá bình lặng, không có gì thú vị.
4. Một số tên gọi khác của tháng 5
Ngoài từ May, tháng 5 còn có một số tên gọi khác như:
- May month – tháng 5
- Maytime – tháng 5
- Fifth month – tháng thứ 5
- Spring month (tháng mùa xuân)
- Blossom month (tháng hoa nở)
- Flower month (tháng hoa)
- Springtime (thời gian mùa xuân)
- Month of blooms (tháng của hoa nở)
- Month of renewal (tháng của sự phục hồi, hồi sinh)
5. Loài hoa tượng trưng cho tháng 5
Tháng 5 được tượng trưng bởi nhiều loài hoa khác nhau trên thế giới, tùy theo nền văn hóa, nhưng nói chung, loài hoa tượng trưng cho tháng 5 là hoa linh lan – Lily of the Valley.
Hoa linh lan nở vào cuối xuân, điển hình là vào tháng 5, là những bông hoa hình chuông màu trắng, tượng trưng cho sự ngọt ngào, khiêm tốn và hạnh phúc quay về. Vì những điều trên nên hoa linh lan gắn liền với mùa xuân và là lựa chọn phổ biến cho bó hoa cưới vào tháng Năm.
Xem thêm:
- Tên các nước trên thế giới bằng tiếng Anh
- Tên tiếng Anh ngầu cho nam và nữ
- Tên tiếng Anh hay cho bé trai bé gái
6. Tháng 5 có ngày lễ gì? Các ngày lễ tháng 5 quan trọng
Có một số ngày lễ kỉ niệm quan trọng vào tháng 5 ở Việt Nam và trên thế giới.
6.1. Tháng 5 tại Việt Nam
- 7 tháng 5 – Kỷ niệm Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, đánh dấu chiến thắng “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- 15 tháng 5 – Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (tiền thân là Đội Nhi đồng Cứu quốc, 15/5/1941)
- 19 tháng 5 – Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh – Bác Hồ kính yêu (19/5/1890)
6.2. Tháng 5 trên thế giới
- 1 tháng 5 – Ngày Quốc tế Lao động (International Workers’ Day hay còn gọi là Labor Day hoặc May Day)
- 3 tháng 5 – Ngày Tự do báo chí thế giới (World Press Freedom Day)
- 14 tháng 5 – Ngày của Mẹ (Mother’s Day)
- 15 tháng 5 – Ngày Quốc tế Gia đình (International Day of Families)
- 12 tháng 5 – Ngày Quốc tế Điều dưỡng (International Nurses Day)
- 17 tháng 5 – Ngày Quốc tế chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người đồng tính, song tính và chuyển giới (IDAHOT – International Day Against Homophobia and Transphobia)
- 21 tháng 5 – Ngày Thế giới về Đa dạng Văn hoá vì Đối thoại và Phát triển (World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development)
- 22 tháng 5 – Ngày Quốc tế Đa dạng sinh học (International Day for Biological Diversity)
- 29 tháng 5 – Ngày Quốc tế Gìn giữ Hòa bình Liên Hợp Quốc (International Day of UN Peacekeepers)
- 31 tháng 5 – Ngày Thế giới Không Thuốc lá (World No-Tobacco Day)
Với bài viết trên, IELTS Vietop hy vọng đã giúp các bạn tìm hiểu May là tháng mấy trong tiếng Anh? Nguồn gốc của từ May trong tiếng Anh cũng như các ngày lễ quan trọng trong tháng này ở Việt Nam và trên thế giới. Chúc các bạn học tốt và IELTS Vietop hẹn các bạn ở những bài viết thú vị sau nhé!
source https://www.ieltsvietop.vn/blog/may-la-thang-may/
Nhận xét
Đăng nhận xét